Cho dãy chuyển hóa: Glyxin X1 X2. Vậy X2 là:
A. H2NCH2COONa.
B. ClH3NCH2COOH.
C. ClH3NCH2COONa.
D. H2NCH2COOH.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của glyxin.
Giải chi tiết:
H2N – CH2 – COOH ClH3N – CH2 – COOH H2N – CH2 – COONa.
PTHH:
H2N – CH2 – COOH + HCl → ClH3N – CH2 – COOH (X1)
ClH3N – CH2 – COOH + 2NaOH → H2N – CH2 – COONa (X2) + NaCl + 2H2O
Vậy X2 là H2NCH2COONa.
Xem thêm tính chất của Glixin:
I. Tính chất vật lí và nhận biết
- Glyxin là chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt, không phân cực, không quang.
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
2. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
3. Phản ứng este hóa nhóm COOH :
H2N-CH2-COOH + C2H5OH ClH3NCH2COOC2H5 + H2O
4. Phản ứng của NH2 với HNO2 :
H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O
Cho 4,5 gam amin X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 13,44 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ lượng glucozơ và fructozơ trong Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của a là:
Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Hồ tinh bột phản ứng với I2 cho dung dịch màu xanh tím.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Fructozơ và saccarozơ đều không làm mất màu dung dịch Br2.
(d) Thủy phân hoàn saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Cacbohiđrat thường có công thức phân tử chung là Cn(H2O)m.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su chưa lưu hóa.
(d) Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên trên là hiện tượng đông tụ protein.
(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
(g) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm mì chính (bột ngọt).
Số nhận xét đúng là:
Khi thủy phân este metyl benzoat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ gồm:
Cho dãy các dung dịch: saccarozơ, etyl axetat, glixerol, ancol etylic, axit axetic, Gly-Ala, anbumin. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
Lên men rượu m gam tinh bột thu được V lít CO2 (đktc). Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của m là:
Cho m gam alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 27,75 gam muối tan. Giá trị của m là:
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?