Cho các phản ứng sau:
(a) Đimetylaxetilen + dung dịch AgNO3/NH3 →
(b) Saccatozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) →
(c) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) →
(d) Phenol + dung dịch Br2 →
Số phản ứng tạo ra kết tủa là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Cho 14,2 gam P2O5 và 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch X. Các anion có mặt trong dung dịch X là(nếu không xét quá trình phân ly của nước)
Cho các chất sau: anilin, alanin, mononatri glutamat, etylamoni clorua, lysin, etyl axetat, phenyl axetat. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng, vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng, nóng là
Một chất bột màu lục X thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy với KOH và có mặt không khí để chuyển thành chất Y có màu vàng và dễ tan trong nước, chất Y tác dụng với axit tạo thành chất Z có màu da cam. Chất Z bị lưu huỳnh khử thành chất X và oxi hoá axit clohiđric thành clo. Công thức phân tử của các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho các chất : C2H4(OH)2, CH3CH2CH2OH, C3H5(OH)3, (COOH)2, CH3COCH3, HOCH2CHO. Số chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là
Dung dịch X chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,1 mol Cl- và 0,2 mol . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn thì giá trị V tối thiểu cần dùng là
Có 3 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ thủy phân trong môi trường axit thành glucozơ và fructozơ
(b) Metylamin là một bazơ dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(c) Khử glucozơ bằng hiđro thu được sobitol.
(d) Ở điều kiện thường, axit glutamic phản ứng được với dung dịch NaOH.
(e) Gly – Ala – Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Số phát biểu đúng là:
Ancol X là đồng đẳng của etylen glycol, có phần trăm khối lượng oxi bằng 35,55%. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là?
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?