Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 14,4.
B. 9,2
C. 27,6
D. 4,6
Chọn đáp án B
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình: = n tristearin = 0,1 mol
→ = 0,1.92 = 9,2 gam
Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ monome nào sau đây?
Dãy nào dưới đây gồm tất cac cac chất không phản ứng với dung dich HNO3 đặc nguội?
Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức tổng quat CxHyO2 thu được không đến 17,92 lítCO2 (đktc). Để trung hoà 0,2 mol X cần 0,2 mol NaOH. Mặt khac cho 0,5 mol X tac dụng với Na dư thu được 0,5mol H2. Số nguyên tử H có trong một phân tử X là
Glucozơ tac dụng được với tất cả cac chất trong nhóm nào sau đây?
Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa. Gia trị của m là
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s?
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là cac sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Gia trị của m là
Ưng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?