Chất X vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ. Chất X là
A. H2NCH2COOH
B. CH3COOH
C. CH3CHO
D. CH3NH2
Đáp án A
Đáp án B sai vì CH3COOH chỉ phản ứng với bazơ.
Đáp án C sai vì CH3CHO không phản ứng với axit, cũng không phản ứng với bazơ.
Đáp án D sai vì CH3NH2 chỉ phản ứng với axit
Xen thêm về Glyxin:
Glyxin (kí hiệu là Gly) là amino axit đơn giản nhất có công thức hóa học là NH2-CH2-COOH. Glyxin là một trong những axit amin proteinogenogen.
- Công thức phân tử: C2H5NO2
- Công thức cấu tạo: NH2-CH2-COOH
Tính chất hóa học của Glyxin
1. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
2. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
3. Phản ứng este hóa nhóm COOH :
H2N-CH2-COOH + C2H5OH ClH3NCH2COOC2H5 + H2O
4. Phản ứng của NH2 với HNO2 :
H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
Khi thủy phân este vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được
Thủy phân 4,4 gam este X có công thức phân tử là C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2,3 gam ancol Y. Tên gọi của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 14,56 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là
Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 11,664 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 5,04 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 5,616 gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosacarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
X và Y là hai este đơn chức có một liên kết C = C, Z là este no hai chức, đều mạch hở (nX = nY, CX ≠ CY, MX < MY). Cho 20,95 gam hỗn hợp X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng liên tiếp và m gam muối. Lấy lượng muối sinh ra cho tác dụng với hỗn hợp NaOH dư, CaO nung nóng thì thu được 4,7 gam 3 hiđrocacbon . Cũng lượng muối trên nếu đem đốt cháy thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc). % khối lượng của X trong hỗn hợp đầu là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?