Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
A. CH3-COO-C2H5.
B. CH3-COO-C6H5.
C. CH3-COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
Đáp án A
CH3COOC2H5(có công thức tổng quát: CnH2nO2) thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
Xem thêm về etyl axetat:
I. Tính chất vật lí và nhận biết
- methyl acetate là chất lỏng không màu, có mùi dễ chịu và đặc trưng tương tự như các loại sơn móng tay
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit
CH3COOC2H5 + H-OH CH3COOH + C2H5OH
2. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
3. Phản ứng đốt cháy: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O
CH3COOC2H5 + 5O2 → 4CO2 + 4H2O
III. Điều chế
ethyl acetate được tổng hợp thông qua phản ứng ester hóa từ acetic acid và ethanol, thông thường với sự hiện diện của xúc tác là axit như axit sunfuric.
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
IV. Ứng dụng
- ethyl acetate được dùng rộng rãi làm dung môi cho các phản ứng hóa học cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác.
- Tương tự, nó cũng được dùng trong sơn móng tay và thuốc tẩy sơn móng tay hay dùng để khử cafein của các hạt cà phê.
- ethyl acetate cũng có mặt trong một số loại kẹo, hoa quả hay nước hoa do nó bay hơi rất nhanh và để lại mùi nước hoa trên da. Nó cũng tạo ra hương vị tương tự như của các loại quả đào, mâm xôi.
- ethyl acetate còn là một chất độc có hiệu lực để sử dụng trong thu thập và nghiên cứu côn trùng.
Đun nóng dung dịch chứa 5,4 gam glucozơ với AgNO3/NH3dư thấy Ag tách ra. Khối lượng Ag thu được là:
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 90%. Toàn bộ khí CO2sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là: (C = 12; H = 1, O =16; Ca = 40)
Một este có công thức phân tử là C3H6O2có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
Cho dãy các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là:
Thuỷ phân hoàn toàn 322,4 gam tripanmitin sinh ra m gam glixerol. Giá trị của m là
Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có:
1. Xà phòng hóa CH3COOCH3trong NaOH.
2. Thủy phân hoàn toàn tinh bột ((C6H10O5)n) trong môi trường axit.
Cho 5,90 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 9,55 gam muối. Xác định công thức của amin.
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp:
Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?