Câu hỏi:

29/11/2024 7.4 K

Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?

A. Natri oleat.

B. Tristearin

Đáp án chính xác

C. Etyl axetat

D. Metyl fomat.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Chất béo là Trieste của glixerol với axit béo.

Tristearin là một triglyxerit có nguồn gốc từ ba đơn vị của stearic acid.

- Công thức phân tử: C57H110O6

- Công thức cấu tạo: (C17H35COO)3C3H5

I. Tính chất vật lí và nhận biết

- Tristearin là một chất rắn dạng bột trắng, không mùi, không tan trong nước nhưng lại tan trong dung dịch clorofom, cacbon disulfide, tan rất nhiều trong aketone, benzene

II. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

   (C17H35COO)3C3H5 + 3H2Tính chất hóa học của Tristearin (C17H35COO)3C3H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 3C17H35COOH + C3H5(OH)3

2. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm (xà phòng hóa)

   (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH Tính chất hóa học của Tristearin (C17H35COO)3C3H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

III. Nguồn gốc

- Tristearin thu được từ mỡ động vật là một sản phẩm phụ của chế biến thịt bò. Nó cũng có thể được tìm thấy trong các cây nhiệt đới như cọ.

- Tristearin có thể được tinh chế bằng cách ép mỡ động vật hoặc các hỗn hợp mỡ khác, tách các chất giàu tristearin từ chất lỏng, thường làm giàu cho chất béo có nguồn gốc từ axit oleic.

IV. Ứng dụng

- Tristearin được sử dụng là chất làm cứng trong sản xuất nến và xà phòng. Trong sản xuất xà phòng, tristearin được trộn với dung sodium hydroxide trong nước.

   (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH Tính chất hóa học của Tristearin (C17H35COO)3C3H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

- Tristearin còn được sử dụng để điều chế glycerol

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 09/07/2024 10.1 K

Câu 2:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án » 20/07/2024 4.5 K

Câu 3:

Phân tử khối của peptit Ala-Ala-Ala là

Xem đáp án » 19/07/2024 3.2 K

Câu 4:

Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2SO43 dư, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là

Xem đáp án » 12/07/2024 3.2 K

Câu 5:

Công thức phân tử của etyl fomat là

Xem đáp án » 19/07/2024 2.7 K

Câu 6:

Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?

Xem đáp án » 09/07/2024 2.4 K

Câu 7:

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

Xem đáp án » 20/07/2024 1.7 K

Câu 8:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?

Xem đáp án » 16/07/2024 1.6 K

Câu 9:

Polietilen (PE) được sử dụng làm chất dẻo. PE được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây

Xem đáp án » 14/07/2024 1.6 K

Câu 10:

Thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 8,2 gam muối và 4,6 gam ancol etylic. Giá trị của m là

Xem đáp án » 03/07/2024 1.3 K

Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án » 22/07/2024 1.2 K

Câu 12:

Cho các kim loại sau: Na, K, Fe, Mg. Kim loại có tính khử mạnh nhất là?

Xem đáp án » 18/07/2024 1.1 K

Câu 13:

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm 30,6 gam C17H35COONa và 60,8 gam C17H33COONa. Cho 17,72 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch nước brom, số mol brom tối đa phản ứng là

Xem đáp án » 15/07/2024 1 K

Câu 14:

Glucozơ thuộc loại monosaccarit, nó được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Glucozơ có công thức là

Xem đáp án » 19/07/2024 862

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »