Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch natri phenolat, thu được phenol?
A. CH3COOK.
B. NaCl.
C. CO2.
D. Na2CO3.
Đáp án C
Phenol có tính axit do ảnh hưởng của gốc phenyl, tuy nhiên tính axit của phenol rất yếu (phenol không làm đổi màu quỳ tím), yếu hơn cả axit cacbonic do vậy axit cacbonic (CO2 + H2O) có thể tác dụng với muối phenolat.
C6H5-ONa + H2O + CO2 → C6H5-OH +NaHCO3
Khối lượng xenlulozơ trinitrat sản xuất được khi cho 100kg xenlulozơ tác dụng với axit nitric dư (hiệu suất 80%) là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 7,8 gam Zn và 4,05 gam Al trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 57,03 gam muối và thoát ra 1,26 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z là
Cho các phát biểu sau:
(a) Vinyl axetat có phản ứng trùng hợp.
(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
(c) Khi để lâu trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen.
(d) Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.
(e) Glicogen có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Cho 4,8 gam vinyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, khối lượng muối thu được là
Kim loại Cr tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây thu được hợp chất crom(II)?
Hấp thụ hoàn toàn 336ml CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,06M và NaOH 0,02M. Sau phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Hòa tan hoàn toàn 19,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào m gam dung dịch H2SO4 10,78% và HCl 10,95%, thu được dung dịch Y chỉ chứa 42,645 gam muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 5,75. Giá trị của m là
Cho sơ đồ phản ứng sau
(1) C6H12O6 (glucozơ) → X + Y;
(2) X + O2 → Z + T;
(3) Y + T → (C6H10O5)n + O2;
(4) X + Z → P + T;
Phát biểu nào sau đây sai?
Hỗn hợp E gồm este no, đơn chức, mạch hở X và amino axit Y có công thức H2NCnH2nCOOH. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,3 mol ancol etylic và hỗn hợp muối M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 27,6 gam K2CO3 và 0,9 mol hỗn hợp N2, CO2 và H2O. Giá trị của n là
Cho dãy các chất: anilin, phenol, trimetylamin, axit fomic, axit aminoaxetic. Số chất trong dãy làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
Có hai cốc (1) và (2) đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Đặt hai cốc lên hai đĩa cân, thấy cân ở vị trí cân bằng. Cho a mol chất X vào cốc (1) và a mol chất Y vào cốc (2), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cân ở vị trí cân bằng. Hai chất X và Y lần lượt là
Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức trong 100g dung dịch NaOH 10% (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và a gam hỗn hợp F gồm bốn chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được Na2CO3, CO2 và 4,77 gam H2O. Biết tổng số nguyên tử của hai este là 25. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong a gam F là
Các thao tác tiến hành thí nghiệm sau:
1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Cho một lượng natri bằng hạt ngo vào muỗng lấy hóa chất.
3. Mở nắp lọ đựng oxi.
4. Đưa nhanh muỗng có Na đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn trong một lớp cát.
6. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.
Thứ tự hợp lí (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành đốt cháy natri trong lọ chứa khí oxi là:
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?