Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là
A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m
B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m
C. hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm cacboxyl
D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật
Đáp án B
A. Sai – Cacbohidrat là hợp chất tạp chức
B. Đúng
C. Sai – Cacbohidrat có chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl
D. Sai – Có thể có nguồn gốc từ động vật ví dụ glycogen, lactose,…
Xem thêm về cacbohidrat:
- Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Phân loại: tùy theo số loại đơn phân mà người ta chia cacbohidrat làm ba loại:
+ Đường đơn (vd: glucose, fructose, galactose…)
+ Đường đôi (vd: saccarose, mantose, lactose…)
+ Đường đa (vd: glycogen, tinh bột, xenllulose…)
Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào phản ứng thủy phân
Monosaccarit: glucozơ, fructozơ không thủy phân.
Đisaccarit: mantozơ, saccarozơ. Được cấu tạo từ hai gốc monosaccarit nên thủy phân tạo ra hai monosaccarit.
Polisaccarit: xenlulozơ, tinh bột. Được cấu tạo từ nhiều gốc monosaccarit (n > 2) nên thủy phân tạo ra n gốc monosaccarit
Khi xà phòng hóa triolein trong dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là
Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước)
Cho 16,75g hỗn hợp gồm Na, Al vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
Cho các chất sau: (1) CH3CH(NH2)COOH; (2) HOOC-CH2-CH2-COOH; (3) NH2[CH2]5COOH; (4) CH3OH và C6H5OH; (5) HO-CH2-CH2-OH và p-C6H4(COOH)2; (6) NH2[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH. Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là:
Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
Có những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị xây xát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất?
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 aM vào dung dịch X thu được 3,94g kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
Trong 3 chất Fe, Fe2+, Fe3+. Chất X chỉ có tính khử, chất Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính khử vừa có tính oxi hóA. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?