b) Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số lao động giỏi và số người ở cả đội là 65%. Thông báo đó của đội trưởng có đúng không?
b) Số lao động giỏi ở cả đội là: 7 + 6 + 5 + 6 = 24 người.
Tỉ số phần trăm của số lao động giỏi và số người ở cả đội là: % = 60% .
c) Tỉ lệ đi học chung của cấp tiểu học là 101,0% được hiểu như thế nào? Giải thích lí do.
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Biểu đồ cột ở Hình 5 biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.
a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
b) Tỉ lệ đi học đúng tuổi của mỗi cấp học ở nước ta năm 2019 là bao nhiêu?
b) Có 15 bạn trong hai lớp 7A và 7B thường nói rằng: Trong những ngày nắng, mỗi lần đi thẳng từ nhà đến trường vào buổi sáng hay bị chói mắt vì Mặt Trời chiếu thẳng vào mắt. Em có biết vì sao các bạn nói như vậy không?
Biểu đồ cột kép ở Hình 7 biểu diễn số lượng học sinh lớp 7A và 7B có nhà nằm ở bốn hướng Đông, Tây, Nam, Bắc của trường học.
a) Ta có bảng số liệu thống kê số lượng học sinh lớp 7A và 7B có nhà nằm ở bốn hướng Đông, Tây, Nam, Bắc của trường học như sau:
Hướng |
Đông |
Tây |
Nam |
Bắc |
Lớp 7A |
|
|
|
|
Lớp 7B |
|
|
|
|
Giáo dục phổ thông ở nước ta gồm ba cấp học là: cấp tiểu học (TH), cấp trung học cơ sở (THCS), cấp trung học phổ thông (THPT). Từ năm 2010 đến năm 2019, giáo dục phổ thông đã có sự cải thiện rõ rệt về việc tăng tỉ lệ đi học chung và đi học đúng tuổi. Biểu đồ cột kép ở Hình 6 biểu diễn tỉ lệ đi học chung và tỉ lệ đi học đúng tuổi của mỗi cấp học ở nước ta năm 2019.
a) Tỉ lệ đi học chung của mỗi cấp học ở nước ta năm 2019 là bao nhiêu?
Biểu đồ ở Hình 4 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.
b) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Tổng cục Thống kê đã công bố kết quả khảo sát mức sống dân cư năm 2020 của 63 tỉnh thành ở Việt Nam. Bảng 1 dưới đây cho biết thu nhập bình quân tính theo đầu người của sáu vùng kinh tế - xã hội của nước ta:
Vùng kinh tế - xã hội |
Thu nhập bình quân tính theo đầu người (triệu đồng/tháng) |
Trung du và miền núi phía Bắc |
2,7 |
Đồng bằng sông Hồng |
5,0 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
3,4 |
Tây Nguyên |
2,8 |
Đông Nam Bộ |
6,0 |
Đồng bằng song Cửu Long |
3,8 |
Cả nước |
4,2 |
(Nguồn:https://dantri.com.vn - ngày 29/5/2021)
Bảng 1
Bảng 2 dưới đây cho biết mười tỉnh thành dẫn đầu cả nước về thu nhập bình quân tính theo đầu người:
Tỉnh/Thành phố |
Thu nhập bình quân tính theo đầu người (triệu đồng/tháng) |
|
Tỉnh/Thành phố |
Thu nhập bình quân tính theo đầu người (triệu đồng/tháng) |
Bình Dương |
7,0 |
|
Đà Nẵng |
5,2 |
Tp. Hồ Chí Minh |
6,5 |
|
Hải Phòng |
5,2 |
Hà Nội |
5,9 |
|
Cần Thơ |
5,0 |
Đồng Nai |
5,6 |
|
Vũng Tàu |
4,6 |
Bắc Ninh |
5,4 |
|
Quảng Ninh |
4,5 |
(Nguồn: https//dantri.com.vn - ngày 29/5/2021)
Bảng 2
a) Vùng kinh tế - xã hội có thu nhập bình quân tính theo đầu người cao nhất là: ..............................................................................................................................................
Vùng kinh tế - xã hội có thu nhập bình quân tính theo đầu người thấp nhất là: ..............................................................................................................................................b) Những vùng kinh tế - xã hội có thu nhập bình quân tính theo đầu người thấp hơn thu nhập bình quân chung của cả nước là: ..............................................................................................................................................................................................................................
c) Quê hương em có thuộc vào danh sách mười tỉnh thành dẫn đầu cả nước về thu nhập bình quân tính theo đầu người hay không? Nếu chưa thuộc vào danh sách đó, theo em, chúng ta phải làm gì để đạt được mục tiêu đó?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Xếp loại thi đua bốn tổ lao động của một đội sản xuất được thống kê ở bảng sau (đơn vị: người).
Loại Tổ |
Giỏi |
Khá |
Đạt |
Tổ 1 |
7 |
2 |
1 |
Tổ 2 |
6 |
2 |
2 |
Tổ 3 |
5 |
5 |
0 |
Tổ 4 |
6 |
1 |
3 |
Bằng cách phân tích và xử lí dữ liệu thống kê, hãy cho biết:
a) Đội sản xuất đó có bao nhiêu người?