b) Diện tích của hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và độ dài của hai đường chéo đó là p và q.
b) Kẻ tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc cắt nhau tại H (như hình vẽ)
Diện tích tứ giác ABCD bằng tổng diện tích hai tam giác ABD và tam giác BCD.
SABD = AH. BD
SBCD = CH.BD
SABCD = SABD + SBCD = AH. BD + CH.BD = (AH + CH).BD = AC.BD = pq.
Vậy biểu thức biểu thị diện tích của hình tam giác là S = pq.
Tính giá trị của biểu thức:
a) 2a2b + ab2 − 3ab tại a = −2 và b = 4.
b) Hai biểu thức C = a(b + c) và D = ab + ac bằng nhau với mọi giá trị của các biến a, b và c.
(Chẳng hạn, khi a = b = c = 0 thì C = D = 0).
Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao là a + b.
Hãy chỉ ra các biến trong mỗi biểu thức đại số thu được ở các Bài 7.1 và 7.2.
Trong hai kết luận sau, kết luận nào đúng?
a) Hai biểu thức A(x) = (x + 1)2 và B(x) = x2 + 1 bằng nhau với mọi giá trị của x.
(Chẳng hạn, khi x = 0 thì ta có A(0) = B(0) = 1).
Một luống rau có x hàng, mỗi hàng có y cây rau (x, y ℕ) . Trong tình huống này, biểu thức P = xy biểu thị số cây rau được trồng trên luống rau đó. Hãy nêu một tình huống khác, trong đó một đại lượng được biểu thị bởi biểu thức x – y.
Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Hiệu các bình phương của hai số a và b;