Với giải Câu hỏi 2 trang 80 Vật lí lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 13: Điện thế và thế năng điện giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 13: Điện thế và thế năng điện
Câu hỏi 2 trang 80 Vật Lí 11: Quan sát Hình 13.2, xác định công của lực điện tác dụng lên điện tích q > 0 khi q di chuyển từ A' đến B'.
Lời giải:
Công của lực điện: A = F.d = q.E.A'B'
Lý thuyết Thế năng điện. Điện thế
Công của lực điện
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường. Do đó, lực điện là lực thế và điện trường là một trường thế.
Thế năng điện
Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường để dịch chuyển điện tích q từ điểm đó ra xa vô cùng.
Trong hệ SI, thế năng điện có đơn vị là jun (J).
Điện thế
Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho thế năng điện tại vị trí đo và được xác định bằng công mà ta cần thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó:
Trong hệ SI, điện thế có đơn vị là vôn (V).
Hiệu điện thế
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường để dịch chuyển một đơn vị điện tích giữa hai điểm đó và được xác định bằng biểu thức:
Trong hệ SI, hiệu điện thế có đơn vị là vôn (V).
Mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế
Với d là khoảng cách giữa hai điểm đang xét trên phương của vecto cường độ điện trường.
Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 80 Vật Lí 11: Vào ngày 27/5/1994, đường dây cao thế 500 kV Bắc – Nam (Hình 13.1) đã chính thức được đưa vào vận hành. Sự kiện này đánh dấu một cột mốc lịch sử khi tạo ra sự liên kết lưới điện quốc gia. Vậy “thế” trong cụm từ “cao thế” đặc trưng cho khả năng gì về điện?....
Câu hỏi 1 trang 80 Vật Lí 11: Liệt kê một số lực thế đã được học. Trình bày đặc điểm về công của lực thế.....
Câu hỏi 2 trang 80 Vật Lí 11: Quan sát Hình 13.2, xác định công của lực điện tác dụng lên điện tích q > 0 khi q di chuyển từ A' đến B'....
Câu hỏi 3 trang 82 Vật Lí 11: Kết hợp công thức (13.5), (13.6) và (13.7), em hãy rút ra công thức (13.8)....
Câu hỏi 4 trang 82 Vật Lí 11: Xét hai điểm M và N trong điện trường đều. Biết vectơ cường độ điện trường hướng từ M đến N. Hãy so sánh giá trị điện thế tại điểm M và N.....
Câu hỏi 5 trang 83 Vật Lí 11: Giải thích vì sao cường độ điện trường có thể được đo bằng đơn vị vôn trên mét (V/m)....
Luyện tập trang 84 Vật Lí 11: Xét hai bản kim loại song song, cách nhau 2,0 cm và có hiệu điện thế 5,0 kV. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên một hạt bụi nằm trong khoảng giữa hai bản, biết hạt bụi có điện tích 8,0.10-19 C.....
Vận dụng trang 84 Vật Lí 11: Đo điện tim....
Câu hỏi 6 trang 85 Vật Lí 11: Áp dụng định lí động năng, em hãy rút ra công thức (13.11)....
Câu hỏi 7 trang 85 Vật Lí 11: Xác định các lực tác dụng lên electron trong Hình 13.7. Từ đó, dự đoán chuyển động của electron....
Câu hỏi 8 trang 85 Vật Lí 11: Mô tả chuyển động của proton chuyển động với vận tốc vào vùng điện trường đều như Hình 13.7....
Luyện tập trang 86 Vật Lí 11: Một electron chuyển động với vận tốc đầu 4.107 m/s vào vùng điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức điện. Biết cường độ điện trường là E = 103 V/m. Hãy xác định:....
Vận dụng trang 86 Vật Lí 11: Neutron là một hạt không mang điện, có khối lượng xấp xỉ proton. Một hạt neutron tự do có thể tồn tại khoảng 10 đến 15 phút, sau đó phân rã thành electron, proton và phản neutrino (là một hạt không mang điện, có khối lượng rất bé, chuyển động với tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng trong chân không). Em hãy đề xuất phương án để tách hai hạt electron và proton ngay sau khi neutron bị phân rã....
Bài 1 trang 86 Vật Lí 11: Độ chênh lệch điện thế giữa mặt trong và mặt ngoài của màng tế bào trong cơ thể người là 90 mV. Biết mặt trong và mặt ngoài của màng tế bào lần lượt mang điện âm và mang điện dương. Xác định công mà tế bào cần thực hiện để đưa một ion Na+ chuyển động từ bên trong ra bên ngoài màng tế bào theo cơ chế chủ động qua kênh protein.....
Bài 2 trang 86 Vật Lí 11: Một electron chuyển động với tốc độ ban đầu vo = 1,6.106 m/s chuyển động vào vùng điện trường đều theo phương song song với hai bản và ở chính giữa khoảng cách hai bản như Hình 13P.1. Biết chiều dài mỗi bản là 3 cm và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Giữa hai bản có điện trường hướng từ trên xuống, điện trường bên ngoài hai bản bằng 0. Biết electron di chuyển đến vị trí mép ngoài của tấm bản phía trên, tính độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản.....
Xem thêm các bài giải SGK Vật Lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: