C6H6 ra C6H12 | Benzen ra Xiclohexan l C6H6 + H2 → C6H12

804

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C6H6 + H2 \overset{t^{o} ,Ni}{\rightarrow} C6H12 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C6H6 + H2 \overset{t^{o} ,Ni}{\rightarrow} C6H12

1. Phương trình phản ứng hóa học   

C6H6 + 3H2 \overset{t^{o} ,Ni}{\rightarrow}C6H12

2. Điều kiện để C6H6 ra C6H12

Benzen phản ứng cộng vs H2 khi sử dụng Niken làm chất xúc tác tạo ra xiclohexan.

3. Bản chất của C6H6 (Benzen) trong phản ứng

Trong điều kiện thích hợp C6H6 có phản ứng cộng với một số chất như H2, Cl2,…

4. Tính chất hóa học

4.1. Tính chất vật lý Benzen

Bezen là chất lỏng, không màu, có mùi thơm đặc trưng nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

4.2. Tính chất hóa học Benzen

Tính chất hóa học nổi bật của benzen là phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa. Và đây cũng là 3 tính chất hóa học phổ biến của các chất thuộc đồng đẳng benzen hoặc các hiđrocacbon thơm.

Phản ứng thế

C6H6+ Br2 → C6H5Br + HBr (Fe, to)

C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O (H2SO4 đặc, to)

Phản ứng cộng

C6H6 + 3H2 → xiclohexan (Ni, to)

C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 (as) (hexacloran hay 666 hay 1,2,3,4,5,6 - hexacloxiclohexan)

Phản ứng oxi hóa

Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4.

Oxi hóa hoàn toàn:

C6H6 + 7,5O2 → 6CO2+ 3H2O (to)

4.3. Tính chất hóa học của Hiđro

Hiđro là phi kim có tính khử. Ở những nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. Cụ thể:

- Hiđro tác dụng với oxi

Hiđro cháy trong oxi theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là 2:1 về thể tích.

- Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại như FeO, CuO, Fe2O3, …

Ví dụ:

Hiđro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

5. Điều chế benzen

Từ axetilen:

3C2H2 → C6H6 (C, 600oC)

Tách H2 từ xiclohexan:

C6H12→ C6H6 + 3H2 (to, xt)

6. Bạn có biết

- Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng. Tuy nhiên phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với etilen và axetilen.

- Khi đun nóng, có xúc tác Ni hoặc Pt, benzen và ankylbenzen cộng với H2 tạo thành xicloankan.

7. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là:

A. CnH2n+6(n ≥ 6).

B. CnH2n-6 (n ≥ 3).

C. CnH2n-8 (n ≥ 8).

D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là: CnH2n-6 (n ≥ 6).

Câu 2. Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là

A. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe

B. Không gây hại cho sức khỏe

C. Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại

D. Gây hại cho sức khỏe

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Tuy benzen có mùi thơm nhẹ, nhưng mùi này có hại cho sức khỏe (gây bệnh bạch cầu). Ngoài ra, khi hít benzen vào có thể gây vô sinh, cần lưu ý khi tiếp xúc trực tiếp với benzen (có thể gây ung thư máu).Tương tự vậy, nếu tiếp xúc với toluen trong thời gian đủ dài có thể gây bệnh ung thư

Câu 3. Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là

A. dung dịch  brom.

B. Br2 (xt Fe).

C. dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4.

D. dung dịch KMnO4.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Không dùng được Br2 dung dịch vì cả benzen và toluen đều không phản ứng.

Không dùng được Br2 khan (xt Fe) vì benzen và toluen đều cho hiện tượng giống nhau.

Có thể dùng dung dịch KMnO4 vì:

+ C6H6 không làm mất màu

+ Stiren làm mất màu KMnO4 ở nhiệt độ thường

3C6H5CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2+ KOH + 4H2O

+ C6H5CH3 làm mất màu KMnO4 khi đun nóng

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O

Câu 4. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Benzen và đồng đẳng của benzen chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng.

B. Benzen và đồng đẳng của benzen chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế.

C. Benzen và đồng đẳng của benzen vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng, vừa có khả năng tham gia phản ứng thế.

D. Benzen và đồng đẳng của benzen không có khả năng tham gia phản ứng cộng và phản ứng thế.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 5: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được sản phẩm gì?

A. hex-1-en

B. hexan

C. 3-hex-1-in

D. xiclohexan

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Sản phẩm thu được là C6H12 (xiclohexan).

C6H6 + H2 → C6H12 | C6H6 ra C6H12

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Benzen và hợp chất:

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

3C6H5-CH=CH2 +10KMnO4 𝑡03C6H5COOK +3K2CO3 +10MnO2↓+KOH+4H2O

C6H5-CH=CH2 + HBr → C6H5-CH(Br)-CH3

C6H5CH3 + Br2  𝑡0 C6H5CH2Br + HBr

C6H5CH3 + 2KMnO4 𝑡0 C6H5COOK + KOH + 2MnO2↓ + H2O

C6H5 + Br2  ộ𝑏𝑡 𝐹𝑒 C6H5Br + HBr

C6H6 + HNO3  𝐻2𝑆𝑂4 𝑑𝑎𝑐 C6H5NO2 + H2O

C6H5CH3 + HNO3  C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O

C6H6 + 3Cl2 𝑎𝑠 C6Cl6

n-C6H5-CH=CH2 𝑡0, 𝑝, 𝑥𝑡 (CH2 -CH-C6H5)n

2C6H6 + 15O2 𝑡0 12CO2 + 6H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá