Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quang hợp ở thực vật

10.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 11.

Sinh học lớp 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật

A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật

1. Quang hợp là gì?

Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạo hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hóa CO2 và nước thành các hợp chất hữu cơ C6H12O6 đồng thời giải phóng O2.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quang hợp ở thực vật (ảnh 1) 

2. Vai trò của quang hợp là gì?

Đối với thực vật: Tổng hợp chất hữu cơ cấu tạo nên TBTV, là nguồn carbon và tạo năng lượng dự trữ cho TBTV

Đối với sinh vật: Cung cấp nguồn O2, chất hữu cơ là nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng, ý dược.

Đối với sinh quyển: Cân bằng O2/CO2 trong khí quyển

3. Có mấy nhóm sắc tố quang hợp?

Diệp lục: tạo màu xanh, là nhóm sắc tố có vai trò quan trọng nhất trong quang hợp.

Carotenoid: tạo màu vàng, cam, đỏ, gồm 2 loại là xanthophyll và carotene

 Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quang hợp ở thực vật (ảnh 2)

4. Hệ sắc tố có vai trò gì?

Phân tử sắc tố hấp thụ photon ánh sáng và chuyển thành trạng thái có electron bị kích động. Năng lượng đã bị hấp thụ được truyền cộng hưởng đến phân tử sắc tố khác rồi đến phân tử diệp lục a → biến đổi quang năng thành hóa năng trong ATP và NADPH.

 Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quang hợp ở thực vật (ảnh 3)

5. Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra như thế nào?

- Quang hợp diễn ra tại lục lạp theo hai pha: pha sáng (màng thylakoid) và pha tối (chất nên lục lạp).

- Pha sáng:

+) Diệp lục hấp thụ ánh sáng và chuyển thành trạng thái kích động electron làm cho 1 số e của diệp lục bật ra khỏi quỹ đạo.

+) Dưới tác dụng của ánh sáng nước phân li, giải phóng O2, e và H+ theo sơ đồ:

 2H2O → 4H+ + 4e + O2

+) Electron sinh ra bù với e của diệp lục a đã bị mất. H+ tham gia tổng hợp ATP, khử NADP+ thành NADPH

+) Như vậy sản phẩm gồm: O2, ATP, NADPH

- Pha tối: sử dụng ATP và NADPH do pha sáng cung cấp

+) Con đường cố định CO2 ở thực vật C3:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quang hợp ở thực vật (ảnh 4) 

+) Con đường cố định CO2 ở thực vật C4:

 Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quang hợp ở thực vật (ảnh 5)

+) Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quang hợp ở thực vật (ảnh 6)

6. Các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp là gì?

Ánh sáng

Khí CO2

Nhiệt độ

7. Mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng là gì?

Quang hợp là nhân tố chủ yếu quyết định năng suất cây trồng; 5-10% còn lại là do dinh dưỡng khoáng quyết định.

8. Một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp là gì?

Biện pháp kĩ thuật nông học: cung cấp đủ nước, gieo trồng đúng thời vụ,

Công nghệ nâng cao năng suất cây trồng: sử dụng đèn LED

 Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quang hợp ở thực vật (ảnh 7)

 

Sơ đồ tư duy Bài 4: Quang hợp ở thực vật

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Câu 1: Diễn biến nào sau đây không có ở pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật? 

A. Chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.

B. Chuyển hoá CO2 thành hợp chất hữu cơ.

C. Quang phân li nước giải phóng O2.

D. Sự kích thích và truyền electron của phân tử diệp lục ở trung tâm phản ứng.

Đáp án đúng là: B

Chuyển hoá CO2 thành hợp chất hữu cơ là sự kiện diễn ra ở pha đồng hoá CO2.

Câu 2: Phát biểu nào đúng khi nói về pha tối của quá trình quang hợp?

A. Pha tối là quá trình khử CO2 diễn ra ở thylakoid.

B. Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên là PGA.

C. Trong chu trình C4 sản phẩm ổn định đầu tiên là malic acid có bốn carbon.

D. Phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin là chất khởi đầu để tổng hợp glucose.

Đáp án đúng là: D

A – Sai. Pha tối là quá trình đồng hoá CO2 diễn ra ở chất nền lục lạp.

B – Sai. Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên là RuBP, còn PGA là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.

D – Sai. Trong chu trình C4, sản phẩm ổn định đầu tiên là OAA (4C).

D – Đúng. Phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin là chất khởi đầu để tổng hợp glucose.

Câu 3: Con đường cố định CO2 của thực vật CAM và thực vật C4 khác nhau chủ yếu ở

A. chất tham gia và sản phẩm tạo thành. 

B. không gian và thời gian diễn ra.

C. sản phẩm ổn định đầu tiên.

D. chất nhận CO2.

Đáp án đúng là: B

Ở thực vật C4 cả hai giai đoạn đều diễn ra vào ban ngày trên 2 loại tế bào là tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch; ngược lại, ở thực vật CAM cả hai giai đoạn đều diễn ra ở tế bào thịt lá nhưng ở 2 thời điểm khác nhau: giai đoạn sơ bộ cố định CO2 diễn ra vào ban đêm, giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày.

Câu 4: Phát biểu nào không đúng khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật?

A. Thực vật ưa sáng có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn thực vật ưa bóng.

B. Thực vật C4 có điểm bù CO2 cao hơn thực vật C3.

C. Cường độ quang hợp giảm nếu nhiệt độ tăng cao trên mức cực đại.

D. Nồng độ CO2 thích hợp cho cây quang hợp là 0,03%.

Đáp án đúng là: B

B – Sai. Thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây không được dùng để điều khiển quang hợp nhằm tăng năng suất cây trồng?

A. Tăng diện tích bề mặt lá bằng các kĩ thuật chăm sóc phù hợp.

B. Dùng đèn LED để chiếu sáng.

C. Bón thật nhiều phân bón và tưới thật nhiều nước cho cây.

D. Tuyển chọn các giống cây trồng có sự tích luỹ tối đa sản phẩm quang hợp vào các cơ quan có giá trị kinh tế.

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Việc bón phân và tưới nước phải phù hợp với cây trồng, nếu bón quá nhiều phân bón và tưới quá nhiều nước sẽ làm ảnh hưởng tiêu cực đến sự sinh trưởng và phát triển của cây, thậm chí khiến cho cây bị chết.

Câu 6: Quang hợp ở thực vật có vai trò gì đối với chính cơ thể của chúng?

A. Cung cấp nguồn CO2 giúp thực vật thực hiện hô hấp tế bào.

B. Cung cấp chất hữu cơ và năng lượng cho thực vật.

C. Đảm bảo hàm lượng các loại khí trong khí quyển được duy trì ổn định.

D. Tất cả các vai trò trên.

Đáp án đúng là: B

Đối với thực vật, quang hợp có vai trò tạo ra chất hữu cơ để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống; một phần chất hữu cơ được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào thực vật, đồng thời là nguồn carbon và năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể.

Câu 7: Phân tử O2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ

A. pha tối.

B. pha cố định CO2.

C. chu trình Calvin.

D. quá trình quang phân li nước.

Đáp án đúng là: D

Phân tử O2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ H2O (quá trình quang phân li nước).

Câu 8: Hệ sắc tố thực vật có thể hấp thụ ánh sáng ở những vùng nào trong phổ ánh sáng nhìn thấy?

A. Cam và tím. 

B. Đỏ và xanh lục. 

C. Đỏ và xanh tím. 

D. Vàng cam. 

Đáp án đúng là: C

Hệ sắc tố thực vật có thể hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở những vùng ánh sáng đỏ và xanh tím. Trong đó, carotenoid hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng xanh tím, chlorophyll hấp thụ ánh sáng chủ yếu cả ở vùng xanh tím và đỏ.

Câu 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về hệ sắc tố quang hợp ở thực vật?

A. Có hai loại chlorophyll chủ yếu là chlorophyll a và chlorophyll b.

B. Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật nằm trên màng thylakoid.

C. Carotenoid là nhóm sắc tố phụ gồm có carotene và xanthophyll.

D. Chlorophyll b trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Chlorophyll a trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

Câu 10: Chất khởi đầu để tổng hợp glucose là

A. phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin.

B. phân tử G3P được tạo thành trong quá trình quang phân li nước.

C. phân tử RuBP được tạo thành trong chu trình Calvin.

D. malic acid được tạo thành trong con đường đồng hóa CO2.

Đáp án đúng là: A

Phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin là chất khởi đầu để tổng hợp glucose.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Sinh học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

5

1 đánh giá

1