Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 7 Unit 1: My time sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 1 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7
Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 1: My time - Friend plus
Từ vựng Unit 1 Tiếng Anh lớp 7
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Atheletics |
n |
/æθˈletɪks/ |
Môn điền kinh |
Ban |
v |
/bæn/ |
Ngăn cấm |
Bar chart |
n |
/ˈbɑː tʃɑːt/ |
Biểu đồ hình khối |
Bothered |
a |
/ˈbɒðə(r)/ |
Phiền toái, bực |
Data chart |
a |
/ˈdeɪtə tʃɑːt/ |
Có tính sáng tạo |
Except |
pre |
/ɪkˈsept/ |
Biểu đồ dữ liệu |
Gist |
n |
/dʒɪst/ |
Đại ý, ý chính |
Hardly ever |
adv |
/ˈhɑːdli ˈevə(r)/ |
Gần như không bao giờ |
Mad |
a |
/mæd/ |
Cuồng, hâm mộ quá mức |
Pie chart |
n |
/ˈpaɪ tʃɑːt/ |
Biểu đồ hình tròn |
Profile |
n |
/ˈprəʊfaɪl/ |
Tiểu sử sơ lược |
Questionnaire |
n |
/ˌkwestʃəˈneə(r)/ |
Bảng câu hỏi khảo sát |
Rule |
n |
/ruːl/ |
Quy định, nội quy |
Research |
n |
/rɪˈsɜːtʃ/ |
Sự nghiên cứu |
Skim |
v |
/skɪm/ |
Đọc lướt |
Sound |
v |
/saʊnd/ |
Nghe có vẻ, có lẽ |
x-axis |
n |
/eks ˈæksɪs/ |
Trục x, trục hoành |
y-axis |
n |
/waɪ ˈæksɪs/ |
Trục y, trục tung |
Unit 1 Vocabulary lớp 7 trang 10, 11
Think
THINK! What are your favourite places? Where do you spend most of your time?
(Suy nghĩ! Những nơi yêu thích của bạn là gì? Bạn dành phần lớn thời gian của mình ở đâu?)
Trả lời:
My favourite places are my bedroom and school. I spend most of my time at school.
(Những nơi yêu thích của tôi là phòng ngủ và trường học của tôi. Tôi dành phần lớn thời gian ở trường.)
Bài 1 trang 10 sgk Tiếng anh 7: Match the phrases in the box with places 1–12 in the picture. Listen and check.
(Ghép các cụm từ trong hộp với các nơi chốn từ 1–12 trong hình. Nghe và kiểm tra.)
at school at the shops in bed in fast food restaurants in the car in the countryside in the park in the playground on the bus on the phone in front of the TV in your room |
Trả lời:
1. in the park (trong công viên)
2. at the shops (tại các cửa hàng)
3. in the countryside (ở vùng quê, nông thôn)
4. in the car (trong ô tô)
5. in fast food restaurants (trong các nhà hàng thức ăn nhanh)
6. in bed (trên giường)
7. in your room (trong phòng của bạn)
8. on the bus (trên xe buýt)
9. in front of the TV (trước tivi)
10. on the phone (trên điện thoại)
11. at school (ở trường)
12. in the playground (trong sân chơi)
Bài 2 trang 10 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences below so that they are true for you. Use words from exercise 1.
(Hoàn thành các câu dưới đây để chúng đúng với bạn. Sử dụng các từ trong bài tập 1.)
I love being in bed.
(Tôi thích ở trên giường.)
1. I like being ………….. .
2. I don’t mind being ………….. .
3. I don’t always like being ………….. .
4. I sometimes hate being ………….. .
Trả lời:
1. I like being in the countryside.
(Tôi thích ở nông thôn.)
2. I don’t mind being on the bus.
(Tôi không phiền khi đi xe buýt.)
3. I don’t always like being in front of the TV.
(Tôi không phải lúc nào cũng thích ngồi trước TV.)
4. I sometimes hate being in my room.
(Tôi đôi khi ghét ở trong phòng của mình.)
Bài 3 trang 11 sgk Tiếng anh 7: Complete the Time of your lifequiz with words from exercise 1. Then choose the correct option in blue and compare your answers.
(Hoàn thành câu hỏi Time of your life với các từ trong bài tập 1. Sau đó chọn phương án đúng trong phần màu xanh và so sánh câu trả lời của bạn.)
THE TIME OF YOUR LIFE
Where do people spend their time around the world?
A. SLEEP
According to some research,a person needs between 5–6 / 7–9 / 10–11 hours(1) ___________. In the UK,however, a lot of peoplesleep for just 6 ½ hours.
B. TRAVEL
São Paulo in Brazil has a largenumber of cars. Studentscan spend 5 / 20 / 40 minutes(2) ___________on a five kilometre journey to school.
C. STUDY
Students in China are(3) ___________from7.30 a.m. until 5 p.m. andin northern China somechildren have classes 5 / 6 / 7 days a week. Beforestarting the day, studentsexercise (4) ___________. InShanghai, China, studentsspend 7 / 12 / 14 hours aweek doing homework –that’s two hours everyevening.
D. EATING
In France people spend more thantwo hours a day having breakfast,lunch and dinner. In the USA people only spend 17 / 67 / 127 minutes a dayeating. Americansspend more timethan other people (5) ___________.
E. IN TOWN
French people like shopping.They spend the most time (6) ___________.
F. RELAXING
Americans spend mosttime (7) ___________and ontheir computers. In total,teenagers there spend 50 /100 / hours a week infront of screens.
Trả lời:
1. in bed / 7–9 |
2. in the car / 40 |
3. at school / 7 |
4. in the playground / 14 |
5. in fast food restaurants / 67 |
6. at the shops |
7. in front of the TV / 50 |
THE TIME OF YOUR LIFE
Where do people spend their time around the world?
A. SLEEP
According to some research,a person needs between 7–9 hours in bed. In the UK,however, a lot of peoplesleep for just 6 ½ hours.
B. TRAVEL
São Paulo in Brazil has a largenumber of cars. Studentscan spend 40 minutes in the car on a five-kilometre journey to school.
C. STUDY
Students in China are at school from 7.30 a.m. until 5 p.m. andin northern China somechildren have classes 7 days a week. Beforestarting the day, studentsexercise in the playground. InShanghai, China, studentsspend 14 hours aweek doing homework –that’s two hours everyevening.
D. EATING
In France people spend more thantwo hours a day having breakfast, lunch and dinner. In the USA people only spend 67 minutes a day eating. Americansspend more timethan other people in fast food restaurants.
E. IN TOWN
French people like shopping.They spend the most time at the shops.
F. RELAXING
Americans spend mosttime in front of the TV and ontheir computers. In total,teenagers there spend 50 hours a week infront of screens.
Tạm dịch:
THỜI GIAN CỦA CUỘC ĐỜI BẠN
Mọi người trên khắp thế giới dành thời gian của họ ở đâu?
A. NGỦ
Theo một số nghiên cứu, một người cần từ 7-9 giờ trên giường. Tuy nhiên, ở Anh, rất nhiều người chỉ ngủ được 6 tiếng rưỡi.
B. ĐI LẠI
São Paulo ở Brazil có một số lượng lớn ô tô. Học sinh có thể dành 40 phút ngồi trên ô tô trong hành trình dài 5 km đến trường.
C. HỌC TẬP
Học sinh ở Trung Quốc đến trường từ 7h30 sáng đến 5h chiều và ở miền bắc Trung Quốc một số trẻ em có lớp học 7 ngày một tuần. Trước khi bắt đầu ngày mới, học sinh tập thể dục trong sân chơi. Ở Thượng Hải, Trung Quốc, học sinh dành 14 giờ một tuần để làm bài tập về nhà - tức là hai giờ mỗi tối.
D. ĂN UỐNG
Ở Pháp, mọi người dành hơn hai giờ mỗi ngày để ăn sáng, ăn trưa và ăn tối. Ở Mỹ, mọi người chỉ dành 67 phút mỗi ngày để ăn. Người Mỹ dành nhiều thời gian hơn những người khác trong các nhà hàng thức ăn nhanh.
E. TRONG THỊ TRẤN
Người Pháp thích mua sắm. Họ dành hầu hết thời gian ở các cửa hàng.
F. THƯ GIÃN
Người Mỹ dành hầu hết thời gian trước TV và máy tính của họ. Tổng cộng, thanh thiếu niên ở đó dành 50 giờ mỗi tuần trước màn hình.
Bài 4 trang 11 sgk Tiếng anh 7: Watch or listen. Who likes seeing friends at the weekend: Amelia, Elijah, or Renee? Who goes to school by bus: Harry, Lily, or Darius?
(Xem hoặc nghe. Ai thích gặp bạn bè vào cuối tuần: Amelia, Elijah hay Renee? Ai đi học bằng xe buýt: Harry, Lily, hay Darius?)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1. Amelia
Man: What are your favourite places in town?
Amelia: When I'm with my friends in town we spend most of our time at the shops. Sometimes we go to fast food restaurants.
2. Elijah
Woman: What about when you're at home? Do you stay in your room a lot?
Elijah: Yes, I quite like being alone sometimes so I spend a bit of time in my room usually when I come home from school.
3. Renee
Man: Do you stay in bed later on the weekends?
Renee: No, I don't spend a lot of time in bed. I go to school on Saturday morning and on Sunday I don't spend any time in bed. I prefer to get up and do something: see friends, do sport , watch TV that kind of thing.
4. Harry
Woman: Are you online a lot?
Harry: Quite a lot I suppose yes. My parents say I spend too much time in front of screens. I use my phone a lot and then there's my computer that's for homework but I play games on it, too.
5. Lily
Man: Do you spend too much time on your homework?
Lily: No, not much maybe 30 minutes a day.
Man: And at the weekend?
Lily: I spent more time on my homework at the weekend maybe an hour a day but I don’t spend more than an hour.
6. Darius
Woman: How long does it take to get to school in the morning?
Darius: When there's a lot of traffic I spent about 40 minutes on the bus getting to school it's a long time.
Woman: What do you do on the bus?
Darius: I spend all of my time on my phone.
Tạm dịch bài nghe:
1. Amelia
Nam: Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Amelia: Khi tôi cùng bạn bè đến thị trấn, chúng tôi dành phần lớn thời gian ở các cửa hàng. Đôi khi chúng tôi đi đến các nhà hàng thức ăn nhanh.
2. Elijah
Nữ: Khi bạn ở nhà thì sao? Bạn có ở trong phòng của bạn nhiều không?
Elijah: Vâng, đôi khi tôi khá thích ở một mình nên tôi thường dành một chút thời gian trong phòng khi đi học về.
3. Renee
Nam: Bạn có nằm lại giường muộn hơn vào cuối tuần?
Renee: Không, tôi không dành nhiều thời gian trên giường. Tôi đi học vào sáng thứ Bảy và Chủ nhật tôi không dành thời gian trên giường. Tôi thích thức dậy và làm việc gì đó: gặp gỡ bạn bè, chơi thể thao, xem TV đại loại như vậy.
4. Harry
Nữ: Bạn có online nhiều không?
Harry: Tôi nghĩ là có khá nhiều. Bố mẹ tôi nói rằng tôi dành quá nhiều thời gian trước màn hình. Tôi sử dụng điện thoại rất nhiều và sau đó dùng máy tính để làm bài tập về nhà nhưng tôi cũng chơi game trên đó.
5. Lily
Nam: Bạn có dành quá nhiều thời gian cho bài tập về nhà không?
Lily: Không, không nhiều, có thể 30 phút mỗi ngày.
Nam: Vào cuối tuần thì sao?
Lily: Tôi đã dành nhiều thời gian hơn cho bài tập về nhà của mình vào cuối tuần, có thể là một giờ mỗi ngày nhưng tôi không dành nhiều hơn một giờ.
6. Darius
Nữ: Mất bao lâu để đến trường vào buổi sáng?
Darius: Khi có rất nhiều phương tiện giao thông, tôi đã dành khoảng 40 phút trên xe buýt để đến trường, đó là một thời gian dài.
Nữ: Bạn làm gì trên xe buýt?
Darius: Tôi dành toàn bộ thời gian cho điện thoại.
Trả lời:
- Renee likes ikes seeing friends at the weekend.
(Renee thích gặp bạn bè vào cuối tuần.)
Thông tin: Renee: No, I don't spend a lot of time in bed. I go to school on Saturday morning and on Sunday I don't spend any time in bed. I prefer to get up and do something: see friends, do sport , watch TV that kind of thing.
(Không, tôi không dành nhiều thời gian trên giường. Tôi đi học vào sáng thứ bảy và chủ nhật tôi không dành thời gian trên giường. Tôi thích đứng dậy và làm điều gì đó: gặp gỡ bạn bè, chơi thể thao, xem TV như vậy.)
- Darius goes to school by bus.
(Darius đi học bằng xe buýt.)
Thông tin: Darius: When there's a lot of traffic I spent about 40 minutes on the bus getting to school it's a long time.
(Khi xe cộ đông đúc, tôi đã mất khoảng 40 phút ngồi trên xe buýt để đến trường, đó là một khoảng thời gian dài.)
Bài 5 trang 11 sgk Tiếng anh 7: Read the key phrases. Watch or listen again and complete them.
(Đọc các cụm từ khoá. Xem hoặc nghe lại và hoàn thành chúng.)
KEY PHRASES |
How you spend time I spend all of my time (1) __________________ . I spend too much time (2) __________________ . We spend most of our time (3) __________________ . I spend a bit of time (4) __________________ . I don’t spend a lot of time (5) __________________ . Do you spend much time (6) __________________ ? I don’t spend more than (7) __________________ . I don’t spend any time (8) __________________ . |
Phương pháp giải:
1. Amelia
Man: What are your favourite places in town?
Amelia: When I'm with my friends in town we spend most of our time at the shops. Sometimes we go to fast food restaurants.
2. Elijah
Woman: What about when you're at home? Do you stay in your room a lot?
Elijah: Yes, I quite like being alone sometimes so I spend a bit of time in my room usually when I come home from school.
3. Renee
Man: Do you stay in bed later on the weekends?
Renee: No, I don't spend a lot of time in bed. I go to school on Saturday morning and on Sunday I don't spend any time in bed. I prefer to get up and do something: see friends, do sport , watch TV that kind of thing.
4. Harry
Woman: Are you online a lot?
Harry: Quite a lot I suppose yes. My parents say I spend too much time in front of screens. I use my phone a lot and then there's my computer that's for homework but I play games on it, too.
5. Lily
Man: Do you spend too much time on your homework?
Lily: No, not much maybe 30 minutes a day.
Man: And at the weekend?
Lily: I spent more time on my homework at the weekend maybe an hour a day but I don’t spend more than an hour.
6. Darius
Woman: How long does it take to get to school in the morning?
Darius: When there's a lot of traffic I spent about 40 minutes on the bus getting to school it's a long time.
Woman: What do you do on the bus?
Darius: I spend all of my time on my phone.
Trả lời:
How you spend time (Bạn dùng thời gian như thế nào)
I spend all of my time (1) on my phone.
(Tôi dành tất cả thời gian của mình cho điện thoại.)
I spend too much time (2) in front of screens.
(Tôi dành quá nhiều thời gian trước màn hình máy tính.)
We spend most of our time (3) at the shops.
(Chúng tôi dành phần lớn thời gian của mình ở các cửa hàng.)
I spend a bit of time (4) in my room.
(Tôi dành một ít thời gian trong phòng của mình.)
I don’t spend a lot of time (5) in bed.
(Tôi không dành nhiều thời gian trên giường.)
Do you spend much time (6) on your homework?
(Bạn có dành nhiều thời gian cho bài tập về nhà không?)
I don’t spend more than (7) an hour.
(Tôi không dành nhiều hơn một giờ.)
I don’t spend any time (8) in bed.
(Tôi không dành bất kỳ thời gian nào trên giường.)
Bài 6 trang 11 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Ask and answer the questions. Use some of the key phrases.
(Thực hành! Hỏi và trả lời câu hỏi. Sử dụng một số cụm từ khoá.)
1. How much time do you spend travelling to school?
(Bạn dành bao nhiêu thời gian để đi đến trường?)
2. How much time do you spend at school?
(Bạn dành bao nhiêu thời gian ở trường?)
3. How much time do you spend in your room?
(Bạn dành bao nhiêu thời gian trong phòng của mình?)
4. Do you spend much time in front of the TV?
(Bạn có dành nhiều thời gian ngồi trước TV không?)
I don’t spend much time travelling to school. Only about fifteen minutes.
(Tôi không dành nhiều thời gian đi đến trường. Chỉ khoảng mười lăm phút.)
Trả lời:
2. We spend most of our time at school. About 7 hours a day.
(Chúng tôi dành phần lớn thời gian ở trường. Khoảng 7 tiếng 1 ngày.)
3. I spend a lot of time in my room.
(Tôi dành nhiều thời gian trong phòng của mình.)
4. No, I don’t. I spend more time seeing and talking to my friends and family.
(Không, tôi không. Tôi dành nhiều thời gian hơn để gặp gỡ và nói chuyện với bạn bè và gia đình của mình.)
Finished? (Hoàn thành?)
Complete the Key Phrases with information that is true for you.
(Hoàn thành các Cụm từ khoá với thông tin đúng với bạn.)
Trả lời:
- I spend all of my time doing my homework.
(Tôi dành tất cả thời gian của mình làm bài tập về nhà.)
- I spend too much time talking on the phone.
(Tôi dành quá nhiều thời gian nói chuyện điện thoại.)
- We spend most of our time at school.
(Chúng tôi dành phần lớn thời gian của mình ở trường.)
- I spend a bit of time cooking.
(Tôi dành một ít thời gian nấu ăn.)
- I don’t spend a lot of time playing games.
(Tôi không dành nhiều thời gian chơi game.)
- Do you spend much time playing sports?
(Bạn có dành nhiều thời gian chơi thể thaokhông?)
- I don’t spend more than an hour a day in front of TV.
(Tôi không dành nhiều hơn 1 tiếng mỗi ngày trước tivi.)
- I don’t spend any time swimming.
(Tôi không dành bất kỳ thời gian nào để bơi lội.)
Think
THINK! How much time do you spend in front of your computer screen every day?
(SUY NGHĨ! Bạn dành bao nhiêu thời gian trước màn hình máy tính mỗi ngày?)
Trả lời:
I spend three hours in front of my computer screen every day.
(Tôi dành ba giờ trước màn hình máy tính của mình mỗi ngày.)
Bài 1 trang 12 sgk Tiếng anh 7: Read the Study Strategy. Then read the forum quickly. Which two people are not happy with the rules at home?
(Đọc Chiến lược Học tập. Sau đó đọc diễn đàn một cách nhanh chóng. Hai người nào không hài lòng với các quy tắc ở nhà?)
STUDY STRATEGY Skimming for gist (Đọc lướt để biết ý chính) - Read the text quickly to understand the general idea. (Đọc nhanh văn bản để hiểu đại ý.) - Read the text again to understand specific information. (Đọc lại văn bản để hiểu thông tin cụ thể.) |
Friends Forum
The rule in our family is – no phones at the table. My dad bans phones whenwe’re eating together at home or in arestaurant. |
I don’t watch much TV, except a bit onYouTube. But my nan* watches TV alot. So anyone can spend time in frontof screens. |
Our family rules? I'm not allowed tohave a computer in my room, butmy parents let my sister have a PCbecause ‘she’s older and she studiesmore’. But she doesn’t!!! |
I do a lot of sports outside. So my mumallows me to play video games. |
My mum doesn’t allow TVs, computersor phones in our rooms. But anyway, Ijust want to sleep in my bedroom! |
Ooh, my parents only let me play videogames when I finish my homework. ButI have A LOT of homework so I hardlyever play. |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Diễn đàn bạn bè
Quy tắc trong gia đình chúng tôi là - không có điện thoại trên bàn. Bố tôi cấm điện thoại khi chúng tôi đang ăn cùng nhau ở nhà hoặc trong nhà hàng. |
Tôi không xem nhiều TV, ngoại trừ một ít trên YouTube. Nhưng nan * của tôi xem TV rất nhiều. Vì vậy, bất kỳ ai cũng có thể dành thời gian ngồi trước màn hình. * nan = bà |
Quy tắc gia đình của chúng tôi ư? Tôi không được phép có máy tính trong phòng, nhưng bố mẹ tôi để cho chị tôi có một chiếc máy tính cá nhân vì 'chị ấy lớn hơn và chị ấy học nhiều hơn'. Nhưng chị ấy thì không !!! |
Tôi chơi rất nhiều môn thể thao ngoài trời. Vì vậy, mẹ tôi cho phép tôi chơi trò chơi điện tử. |
Mẹ tôi không cho phép sử dụng TV, máy tính hoặc điện thoại trong phòng của chúng tôi. Nhưng dù sao, tôi chỉ muốn ngủ trong phòng ngủ của mình! |
Ồ, bố mẹ chỉ cho tôi chơi trò chơi điện tử khi tôi hoàn thành bài tập về nhà. Nhưng tôi có RẤT NHIỀU bài tập về nhà nên tôi hầu như không bao giờ chơi. |
Trả lời:
Serzh98 and Typho are nothappy with the rules at home.
(Serzh98 và Typho không hài lòng với các quy tắc ở nhà.)
Bài 2 trang 12 sgk Tiếng anh 7: VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.
(Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)
Lời giải chi tiết:
- ban (v): cấm
- let (v): để cho, cho phép
- allow (v): cho phép
Bài 3 trang 12 sgk Tiếng anh 7: Read and listen to the forum and answer the questions.
(Đọc và nghe diễn đàn và trả lời các câu hỏi.)
Who… (Ai…)
1 … doesn’t allow his family to use phonesduring family meals?
(… không cho phép gia đình anh ấy sử dụng điện thoại trong bữa ăn gia đình?)
2 … allows their daughter to have acomputer in her room?
(… cho phép con gái họ có máy tính trong phòng?)
3 … doesn’t let her daughter watch TV in herbedroom?
(… không cho con gái xem TV trong phòng ngủ?)
4 … spends a lot of time watching TV?
(… dành nhiều thời gian để xem TV?)
5 … allows their son to play video gamesafter he finishes his homework?
(… cho phép con trai của họ chơi trò chơi điện tử sau khi anh ấy hoàn thành bài tập về nhà?)
6 … lets her son play video games because he plays outside, too?
(… để con trai cô ấy chơi trò chơi điện tử vì nó cũng chơi ở ngoài?)
Trả lời:
1. Typho’s dad | 2. Serzh9’s parents | 3. Sam15’s mum |
4. Maya’s grandmother | 5. Typho’sparents | 6. Messifan’s mum |
1. Typho’s dad doesn’t allow his family to use phones during family meals.
(Cha của Typho không cho phép gia đình mình sử dụng điện thoại trong bữa ăn gia đình.)
2. Serzh9’s parents allow their daughter to have a computer in her room.
(Cha mẹ của 2 Serzh9 cho phép con gái họ có máy tính trong phòng.)
3. Sam15’s mum doesn’t let her daughter watch TV in her bedroom.
(Mẹ của Sam15 không cho con gái xem TV trong phòng ngủ của mình.)
4. Maya’s grandmother spends a lot of time watching TV.
(Bà của Maya dành nhiều thời gian để xem TV.)
5. Typho’sparents allow their son to play video games after he finishes his homework.
(Cha mẹ của Typho cho phép con trai họ chơi trò chơi điện tử sau khi cậu ấy hoàn thành bài tập về nhà.)
6. Messifan’s mum lets her son play video games because he plays outside, too.
(Mẹ của Messifan để con trai mình chơi trò chơi điện tử vì cậu bé cũng chơi ở bên ngoài.)
Bài 4 trang 12 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Do you think Typho’s dad is right to ban phones at meal times? When do your parents let you use the computer?
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ bố của Typho đúng khi cấm điện thoại trong bữa ăn không? Khi nào bố mẹ bạn cho bạn sử dụng máy vi tính?)
Trả lời:
A: Do you thinkTypho’s dad is right to ban phones at mealtimes?
(Bạn có nghĩ bố của Typho đúng khi cấm điện thoại trong bữa ăn không?)
B: In my opinion, he’s right to ban phones at mealtimes beacause meals are the perfect time to practice listening and paying attention to your family members.
(Theo ý kiến của tôi, ông ấy có quyền cấm điện thoại vào giờ ăn vì bữa ăn là thời điểm hoàn hảo để bạn luyện tập lắng nghe và chú ý đến các thành viên trong gia đình.)
A: I agree with you. My parents are the same and they only let me use the computer when I study online or need to search some information for my study. How about you?
(Tôi đồng ý với bạn. Cha mẹ tôi cũng vậy và họ chỉ cho tôi sử dụng máy tính khi tôi học trực tuyến hoặc cần tìm kiếm một số thông tin cho việc học của tôi. Còn bạn thì sao?)
B: My mum lets me use the computer when I do my homework.
(Mẹ tôi cho phép tôi sử dụng máy tính khi tôi làm bài tập về nhà.)
Unit 1 Language focus lớp 7 trang 13
Bài 1 trang 13 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers in the forum on page 12.
doesn’t (không) don’t (không) don’t (không) studies (học ) want (muốn) watches (xem) |
We don’t use our phones.
(Chúng tôi không sử dụng điện thoại.)
1. She’s older and she ______ more.
2. But she ______study!
3. I ______ watch much TV.
4. I just ______ to sleep in my bedroom!
5. My nan ______ TV a lot.
Phương pháp giải:
- S (số ít) + doesn’t + V (nguyên thể)
- S (số nhiều) + don’t + V (nguyên thể)
- S (số ít) + V-s/es
- S (số nhiều) + V (nguyên thể)
Trả lời:
1. studies |
2. doesn’t |
3. don’t |
4. want |
5. watches |
1. She’s older and she studies more.
(Cô ấy lớn hơn và cô ấy học nhiều hơn.)
Giải thích:Chủ ngữ “she” số ít + V-s/es => studies.
2. But she doesn’t study!
(Nhưng cô ấy không học!)
Giải thích:Chủ ngữ “she” số ít, sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể “study” => doesn’t.
3. I don’t watch much TV.
(Tôi không xem TV nhiều.)
Giải thích: Chủ ngữ “I” và sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể “watch” => don’t.
4. I just want to sleep in my bedroom!
(Tôi chỉ muốn ngủ trong phòng ngủ của mình!)
Giải thích:Chủ ngữ “I” + V(nguyên thể)
5. My nan watches TV a lot.
(Bà của tôi xem TV rất nhiều.)
Giải thích:Chủ ngữ “my nan” số ít + V-s/es => watches.
Bài 2 trang 13 sgk Tiếng anh 7: Complete the Rules with five words from the box.
(Hoàn thành các Quy tắc với năm từ trong hộp.)
doesn’t (không) don’t (không) end (kết thúc) habits (thói quen) |
RULES 1. We use the present simple to talk about facts, _______ and _______ . 2. Affirmative verbs _______ with -s / es in he / she / it forms. 3. Negative forms use _______ + infinitive without to after I / you / we / they. 4. Negative forms use_______ + infinitive without to after he / she / it. |
Trả lời:
1. habits - routines |
2. end |
3. don’t |
4. doesn’t |
RULES (QUY TẮC) 1. We use the present simple to talk about facts, habits and routines. (Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện, thói quen và quy trình.) 2. Affirmative verbs end with -s / es in he / she / it forms. (Động từ khẳng định kết thúc bằng -s / es ở dạng he / she / it.) 3. Negative forms use don’t + infinitive without to after I / you / we / they. (Dạng phủ định sử dụng don’t + động từ nguyên mẫu sau I / you / we / them.) 4. Negative forms use doesn’t + infinitive without to after he / she / it. (Dạng phủ định sử dụng doesn’t + động từ nguyên mẫu sau he / she / it.) |
Bài 3 trang 13 sgk Tiếng anh 7: Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Some students finish/ finishes school at 5 p.m.
(Một số học sinh tan học lúc 5 giờ chiều.)
Giải thích:danh từ số nhiều “students” + V (nguyên thể)
1. My mum don’t / doesn’t like games.
2. She don’t / doesn’t play much.
3. Mark study / studies a lot.
4. His friends don’t / doesn’t work much.
5. My friends and I watch / watches films on my computer.
Phương pháp giải:
Quy tắc chia động từ ở dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại đơn.
Trả lời:
1. doesn’t |
2. doesn’t |
3. studies |
4. don’t |
5. watch |
1. My mum doesn’t like games.
(Mẹ tôi không thích trò chơi.)
Giải thích: danh từ số ít “my mum”, sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể "like" => doesn’t
2. She doesn’t play much.
(Cô ấy không chơi nhiều.)
Giải thích:Chủ ngữ số ít “she”, sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể "play" => doesn’t
3. Mark studies a lot.
(Mark học rất nhiều.)
Giải thích: Chủ ngữ số ít “Mark” => V-s/es
4. His friends don’t work much.
(Bạn bè của anh ấy không làm việc nhiều.)
Giải thích:Chủ ngữ số nhiều “friends”, sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể "like" => don’t
5. My friends and I watch films on my computer.
(Tôi và bạn bè xem phim trên máy tính của tôi.)
Giải thích: Danh từ số nhiều “my friends and I” => V
Bài 4 trang 13 sgk Tiếng anh 7: PRONUNCIATION. Third person –s. Listen. Then practise the examples.
(Phát âm. Ngôi thứ ba –s. Nghe. Sau đó thực hành các ví dụ.)
/s/ |
/z/ |
/ɪz/ |
sleeps /sliːps/ (ngủ) |
says /seɪz/ (nói) |
finishes /ˈfɪnɪʃɪz/ (kết thúc) |
Bài 5 trang 13 sgk Tiếng anh 7: Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 4. Practise saying them.
(Nghe thêm tám động từ và thêm chúng vào bảng trong bài tập 4. Thực hành nói chúng.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
studies /ˈstʌdiz/: học
watches /wɒtʃɪz/: xem
spends /spendz/: tiêu xài
lives //lɪvz/: sống
allows /əˈlaʊz/: cho phép
lets /lets/: để cho
plays /pleɪz/: chơi
works /wɜːks/: làm việc
Trả lời:
/s/ |
/z/ |
/ɪz/ |
lets works |
studies spends lives allows plays |
watches |
Bài 6 trang 13 sgk Tiếng anh 7: Complete the text with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
I like (like) my brother, but I (1) _________ (think) he has a problem. He (2) _________ (not sleep) much
at weekends because he(3) _________ (play) video games all dayand (4) _________ (watch) TV all night.
Hisfriends (5) _________ (not see) him veryoften because he (6) _________ (stay) inhis room and he (7)
_________ (not go)outside. He (8) _________ (speak) to uson his mobile phone when he’s hungry. I(9)
_________ (not know) if this is normal.
Please help!
Messifan
Phương pháp giải:
Quy tắc chia động từ ở dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại đơn.
+ Khẳng định:
- S (số ít) + V-s/es
- S (số nhiều) + V
+ Phủ định:
- S (số ít) + doesn’t + V
- S (số nhiều) + don’t + V
Trả lời:
1. think |
2. doesn’t sleep |
3. plays |
4. watches |
5. don’t see |
6. stays |
7. doesn’t go |
8. speaks |
9. don’t know |
I like (like) my brother, but (1) I think he has a problem. He (2) doesn’t sleep much at weekends because he (3) plays video games all day and (4) watches TV all night. His friends (5) don’t see him very often because he (6) stays in his room and he (7) doesn’t go outside. He (8) speaks to us on his mobile phone when he’s hungry. I(9) don’t know if this is normal.
Please help!
Messifan
Giải thích:
1. I + V (nguyên thể) => I think
2. he + doesn’t V => he doesn’t sleep
3. he + Vs/es => he plays
4. he + Vs/es => he watches
5. chủ ngữ số nhiều “friends” + don’t V => don’t see
6. he + Vs/es => he stays
7. he + doesn’t V=> he doesn’t go
8. he + Vs/es => he speaks
9. I + don’t V => I don’t know
Tạm dịch:
Tôi thích anh trai tôi, nhưng tôi nghĩ anh ấy có vấn đề. Anh ấy không ngủ nhiều vào cuối tuần vì anh ấy chơi trò chơi điện tử cả ngày và xem TV suốt đêm. Bạn bè của anh ấy không gặp anh ấy thường xuyên vì anh ấy ở trong phòng và anh ấy không ra ngoài. Anh ấy nói chuyện với chúng tôi trên điện thoại di động khi anh ấy đói. Tôi không biết điều này có bình thường không.
Xin vui lòng giúp đỡ!
Messifan
Bài 7 trang 13 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Write true and false sentences using the words in the boxes. Use affirmative and negative forms. Compare with your partner.
(Thực hành! Viết các câu đúng và sai bằng cách sử dụng các từ trong các hộp. Sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định. So sánh với bạn của bạn.)
I spend a lot of time on the phone.
(Tôi dành nhiều thời gian trên điện thoại.)
My mum doesn’t play video games.
(Mẹ tôi không chơi trò chơi điện tử.)
Trả lời:
- My dad doesn’t usually watch football on TV.
(Bố tôi không thường xem bóng đá trên TV.)
- My teacher speaks English fluently.
(Giáo viên của tôi nói tiếng Anh lưu loát.)
- My friends don’t like playing outside.
(Bạn bè của tôi không thích chơi bên ngoài.)
- Most people spend a lot of time surfing the net.
(Hầu hết mọi người dành nhiều thời gian để lướt net.)
Finished
Finished? Write sentences about your screen time: what your parents let you do, and what they
don’t allow you to do.
(Hoàn thành bài học? Viết các câu về thời gian sử dụng thiết bị của bạn: bố mẹ bạn cho phép bạn làm gì và
họ không cho phép bạn làm gì.)
Trả lời:
My parents let me use the computer to relax after finishing my homework.
(Bố mẹ cho tôi sử dụng máy tính để thư giãn sau khi làm xong bài tập.)
They don’t allow me to talk on the phone when I am studying.
(Họ không cho phép tôi nói chuyện điện thoại khi tôi đang học.)
Unit 1 Vocabulary and Listening lớp 7 trang 14
Think
THINK! How do you relax when you are not at school?
(Suy nghĩ! Khi bạn không đến trường bạn thư giãn như thế nào?)
Trả lời:
When I am not at school, I usually watch movies, hang out with my friends or read books.
(Khi tôi không ở trường, tôi thường xem phim, đi chơi với bạn bè hoặc đọc sách.)
Bài 1 trang 14 sgk TIếng anh 7: Complete the phrases in the questionnaire with the verbs in the box. Then listen and check.
(Hoàn thành các cụm từ trong bảng câu hỏi với các động từ trong hộp. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)
bake (nướng) blog (viết blog) collect (sưu tầm) do (làm) draw (vẽ) go (×4) (đi) |
Free time questionnaire
(Bảng câu hỏi về thời gian rảnh)
Do you spend your time at home in front of a screen or in bed? Maybe you’re creative and youlike making things? Or maybe you like going out and doing things with friends?
(Bạn dành thời gian ở nhà trước màn hình hay trên giường? Có thể bạn là người sáng tạo và bạn thích chế tạo mọi thứ? Hoặc có thể bạn thích ra ngoài và làm mọi việc với bạn bè?)
Answer the questions and score: 3 = often 2 = sometimes 1 = never
(Trả lời các câu hỏi và ghi điểm: 3 = thường xuyên 2 = đôi khi 1 = không bao giờ)
BEING ALONE How often do you … ? watch TV stay in bed late ………. online listen to music ………. things |
BEING CREATIVE How often do you … ? ………. videos ………. or paint a picture ………. an instrument ………. or write stories ………. cakes |
GOING OUT How often do you … ? ………. friends ………. shopping ………. dancing ………. sport ………. to the cinema |
YOUR SCORE ……….. |
YOUR SCORE……….. |
YOUR SCORE……….. |
Trả lời:
BEING ALONE (MỘT MÌNH) How often do you … ? (Bạn … thường xuyên như thế nào ?) watch TV (xem tivi) stay in bed late (ở trên giường) go online (lên mạng) listen to music (nghe nhạc) collect things (sưu tầm thứ gì đó) |
BEING CREATIVE (SÁNG TẠO) How often do you … ? (Bạn … thường xuyên như thế nào ?) make videos (làm video) draw or paint a picture (vẽ tranh) play an instrument (chơi 1 nhạc cụ) blog or write stories (viết blog hay viết truyện) bake cakes (nướng bánh) |
GOING OUT (RA NGOÀI) How often do you … ? (Bạn … thường xuyên như thế nào ?) (gặp bạn bè) go shopping (đi mua sắm) go dancing (đi khiêu vũ) do sport (tập thể thao) go to the cinema (đến rạp phim) |
YOUR SCORE ……….. (điểm số của bạn) |
YOUR SCORE……….. |
YOUR SCORE……….. |
Bài 2 trang 14 sgk TIếng anh 7: Do the questionnaire. Do you like being alone, being creative, or going out? Compare your answers with your partner's.
(Làm bảng câu hỏi. Bạn thích ở một mình, sáng tạo hay đi chơi? So sánh câu trả lời với bạn của bạn.)
Trả lời:
BEING ALONE (MỘT MÌNH) How often do you … ? (Bạn … thường xuyên như thế nào ?) (xem tivi - thỉnh thoảng) stay in bed late - sometimes (ở trên giường - thỉnh thoảng) go online - sometimes (lên mạng - thỉnh thoảng) listen to music - often (nghe nhạc - thường xuyên) collect things - sometimes (sưu tầm thứ gì đó - thỉnh thoảng) |
BEING CREATIVE (SÁNG TẠO) How often do you … ? (Bạn … thường xuyên như thế nào ?) (làm video - không bao giờ) draw or paint a picture - sometimes (vẽ tranh - thỉnh thoảng) play an instrument - never (chơi 1 nhạc cụ - không bao giờ) blog or write stories - never (viết blog hay viết truyện - không bao giờ) bake cakes - never (nướng bánh - không bao giờ) |
GOING OUT (RA NGOÀI) How often do you … ? (Bạn … thường xuyên như thế nào ?) (gặp bạn bè - thường xuyên) go shopping - often (đi mua sắm - thường xuyên) go dancing - never (đi khiêu vũ - không bao giờ) do sport - often (tập thể thao - thường xuyên) go to the cinema - often (đến rạp phim - thường xuyên) |
YOUR SCORE: 11 (điểm của bạn) |
YOUR SCORE: 6 |
YOUR SCORE: 13 |
=> I like going out.
(Tôi thích đi ra ngoài.)
Bài 3 trang 14 sgk TIếng anh 7: Look at the photos of Abbie and Niall. What are their hobbies? Which hobby is relaxing?
(Nhìn vào những bức ảnh của Abbie và Niall. Sở thích của họ là gì? Sở thích nào là thư giãn?)
Phương pháp giải:
Trả lời:
1. Abbie paints trainers.
(Abbie vẽ giày thể thao.)
2. Niall makes videos.
(Niall làm video.)
Abbie's hobby is relaxing.
(Sở thích của Abbie thư giãn.)
Bài 4 trang 14 sgk TIếng anh 7: Listen again and answer the questions.
(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. Where does Abbie buy the trainers and paints?
(Abbie mua giày thể thao và màu ở đâu?)
2. Why does Abbie like painting?
(Tại sao Abbie thích vẽ tranh?)
3. What do Abbie’s friends think of the trainers?
(Bạn bè của Abbie nghĩ gì về những đôi giày thể thao?)
4. Does Niall write the stories for his videos?
(Niall có viết câu chuyện cho video của mình không?)
5. How do his friends help with the videos?
(Bạn bè của anh ấy giúp gì với các video?)
6. How often does he make the videos?
(Anh ấy làm video bao lâu một lần?)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1
Interviewer: Abbie, those trainers are great - I really love the colours.
(Abbie, những chiếc giày thể thao đó thật tuyệt - Tôi thực sự thích màu sắc của chúng.)
Abbie: Thanks.
(Cảm ơn.)
Interviewer: Where do you buy the trainers and the paints? Are they expensive?
(Bạn mua các đôi giày và màu ở đâu? Chúng đắt không?)
Abbie: They're not too expensive, no. I buy them online.
(Chúng không đắt lắm, không. Tôi mua chúng trên mạng.)
Interviewer: You're obviously very good at it.
(Rõ ràng là bạn rất giỏi.)
Abbie: Well, I love drawing and painting. It's a very relaxing hobby.
(Chà, tôi thích vẽ và tô màu. Đó là một sở thích rất thư giãn.)
Interviewer: And what do you do with the trainers after you paint them?
(Và bạn sẽ làm gì với những chiếc giày sau khi bạn vẽ chúng?)
Abbie: Well, I often wear them, but I sometimes give them to people. If a friend has a birthday then I give them trainers as a present.
(À, tôi thường mang chúng, nhưng đôi khi tôi cũng tặng cho mọi người. Nếu một người bạn có sinh nhật thì tôi sẽ tặng họ những chiếc giày như một món quà.)
Interviewer: Oh, that's nice. What a great idea for a present.
(Ồ, điều đó thật tuyệt. Thật là một ý tưởng tuyệt vời cho một món quà.)
Abbie: Yes, my friends really like them.
(Vâng, bạn bè của tôi rất thích chúng.)
2
Interviewer: Hi, Niall. (Chào, Niall.)
Niall: Hi. (Chào.)
Interviewer: You've got a good camera there, I see. And you use that to make videos, right?
(Tôi thấy, bạn có một chiếc máy ảnh thật tốt.Tôi hiểu rồi. Và bạn sử dụng nó để làm video, phải không?)
Niall: That's right. I make videos for songs.
(Đúng vậy. Tôi làm video cho các bài hát.)
Interviewer: Pop songs?
(Các bài hát nhạc pop à?)
Niall: Pop, rock, rap. If I like a song, then I make my own video for it.
(Pop, rock, rap. Nếu tôi thích một bài hát, sau đó tôi làm tự video của riêng cho nó.)
Interviewer: OK. That's a nice idea. Do you write stories for the videos, then?
(Ừm. Đó là một ý tưởng hay. Vậy bạn có viết câu chuyện cho video không?)
Niall: Yeah, I always write the stories and then afterwards my friends help. They act in the videos.
(Cú chứ, tôi luôn viết những câu chuyện và sau đó bạn bè của tôi sẽ giúp đỡ. Họ diễn trong các video.)
Interviewer: Your friends are the actors. Cool!
(Bạn bè của bạn là những diễn viên. Tuyệt vời!)
Niall: Yes, it's usually a lot of fun.
(Vâng, nó thường rất vui.)
Interviewer: And how often do you make a new video?
(Và bao lâu thì bạn làm một video mới?)
Niall: I don't often make them. Maybe two or three times a year. It's a lot of work.
(Tôi không thường xuyên làm chúng. Có thể hai hoặc ba lần một năm. Nó mất rất nhiều công sức.)
Interviewer: Yes, that is a lot of work. What do you do with the videos when they're finished?
(Vâng, nó thật rất nhiều công việc. Bạn làm gì với video khi chúng hoàn thành?)
Niall: I upload them. I put them on YouTube.
(Tôi tải chúng lên. Tôi đưa chúng lên YouTube.)
Interviewer: Great! (Tuyệt vời!)
Trả lời:
1. She buys them online.
(Cô ấy mua chúng trên mạng.)
2. Because it's a very relaxing hobby.
(Bởi vì nó là một sở thích rất thư giãn.)
3. They like them.
(Họ thích chúng.)
4. Yes, he does.
(Vâng, anh ấy có.)
5. They act in the videos.
(Họ diễn xuất trong video.)
6. He makes the videos two or three times a year.
(Họ làm video hai hoặc ba lần 1 năm.)
Bài 5 trang 14 sgk TIếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Which hobby do you prefer: Abbie’s or Niall’s? Why?
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Bạn thích sở thích nào hơn: Abbie’s hay Niall’s? Tại sao?)
Trả lời:
I prefer Abbie’s hobby because I really like creation such as painting pictures and decorating things.
(Tôi thích sở thích của Abbie hơn vì tôi thực sự thích sáng tạo như vẽ tranh và trang trí mọi thứ.)
Unit 1 Language focus lớp 7 trang 15
Bài 1 trang 15 sgk Tiếng anh 7: Complete the questions and answers with do, don’t, does and doesn’t. Then choose the correct words in rules 1–4.
(Hoàn thành các câu hỏi và câu trả lời với do, don’t, doesvà doesn’t. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc 1–4.)
Do her friends like the trainers?
Yes, they (1) __________ . /No, they (2) __________ .
(3) __________ Niall writestories?
Yes, he (4) __________ . /No, he (5) __________ .
RULES |
1. We use is / do to make questions with ordinary verbs with I / you / we / they. 2. We use do / does to make questions with ordinary verbs with he / she / it. 3. In short answers using ordinary verbs, we say Yes, I am / do and No, I ’m not / don’t. 4. In short answers using ordinary verbs, we say Yes, he is / does and No, she isn’t / doesn’t. |
Phương pháp giải:
Do + danh từ số nhiều + V
Does + danh từ số ít + V
Trả lời:
1. do |
2. don’t |
3. Does |
4. does |
5. doesn’t |
Do her friends like the trainers?
(Bạn bè của cô ấy có thích những đôi giày thể thao không?)
Yes, they do. /No, they don’t.
(Có, họ có. / Không, họ không.)
Does Niall write stories?
(Niall có viết truyện không?)
Yes, he does. /No, he doesn’t.
(Có, anh ấy có. / Không, anh ấy không.)
RULES (Quy tắc) |
1. We use do to make questions with ordinary verbs with I / you / we / they. (Chúng ta dùng do để đặt câu hỏi với các động từ thường với I / you / we / they.) 2. We use does to make questions with ordinary verbs with he / she / it. (Chúng ta dùng does để đặt câu hỏi với động từ thường với he / she / it.) 3. In short answers using ordinary verbs, we say Yes, I do and No, I don’t. (Trong câu trả lời ngắn sử dụng động từ thường, chúng ta nói Yes, I do và No, I don’t.) 4. In short answers using ordinary verbs, we say Yes, he does and No, she doesn’t. (Trong các câu trả lời ngắn sử dụng động từ thường, chúng ta nói Yes, he does và No, he doesn’t.) |
Bài 2 trang 15 sgk Tiếng anh 7: Complete the questions using the present simple form of the verbsin brackets.
(Hoàn thành các câu hỏi bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)
Do you blog about your life? (blog)
(Bạn có viết blog về cuộc sống của bạn không?)
1 _____ you and your friends _____ videos? (make)
2_____ you _____ your friends after school?(meet)
3 _____ your best friend _____ near you? (live)
4 _____ you _____ things? (collect)
5 _____ your dad _____ in bed late? (stay)
6 _____ people in your class _____ a lot? (talk)
Phương pháp giải:
Câu hỏi thì hiện tại đơn:
Do + S (số nhiều) + V?
Does + S (số ít) + V?
Trả lời:
1. Do you and your friends make videos?
(Bạn và bạn bè của bạn có làm video không?)
Giải thích:Do + danh từ số nhiều “you and your friends” + V?
2. Do you meet your friends after school?
(Bạn có gặp bạn bè của mình sau giờ học không?)
Giải thích: Do +you + V?
3. Does your best friend live near you?
(Người bạn thân của bạn có sống gần bạn không?)
Giải thích:Does + danh từ số ít “best friend” + V?
4. Do you collect things?
(Bạn có sưu tập các món đồ không?)
Giải thích:Do +you + V?
5. Does your dad stay in bed late?
(Bố của bạn có ngủ dậy muộn không?)
Giải thích: Does + danh từ số ít “your dad” + V?
6. Do people in your class talk a lot?
(Những người trong lớp của bạn có nói nhiều không?)
Giải thích:Do + danh từ số nhiều “people in your class” + V?
Bài 3 trang 15 sgk Tiếng anh 7: Ask and answer the questions from exercise 2. Use do, don’t, does and doesn’t in your answers.
(Hỏi và trả lời các câu hỏi từ bài tập 2. Sử dụng do, don’t, does và doesn’t trong câu trả lời của bạn.)
Do you blog about your life?
(Bạn có viết blog về cuộc sống của bạn không?)
No, I don’t. I take photos and put them on Instagram.
(Không, tôi không. Tôi chụp ảnh và đưa lên Instagram.)
Trả lời:
1. Do you and your friends make videos?
(Bạn và bạn bè của bạn có làm video không?)
Yes, we do. We usually upload them on Tiktok.
(Có, chúng tôi có. Chúng tôi thường tải chúng lên Tiktok.)
2. Do you meet your friends after school?
(Bạn có gặp bạn bè của mình sau giờ học không?)
Yes, I do. We often go to the fast food restaurant.
(Có, tôi có. Chúng tôi thường đến nhà hàng thức ăn nhanh.)
3. Does your best friend live near you?
(Người bạn thân của bạn có sống gần bạn không?)
No, she doesn’t. She lives 10 kilometers far from my house.
(Không, cô ấy không. Cô ấy sống cách nhà tôi 10 km.)
4. Do you collect things?
(Bạn có sưu tập đồ không?)
No, I don’t.
(Không tôi không.)
5. Does your dad stay in bed late?
(Bố của bạn có ngủ dậy muộn không?)
No, he doesn’t. He always gets up early to go to work.
(Không, ông ấy không. Ông ấy luôn dậy sớm để đi làm.)
6. Do people in your class talk a lot?
(Những người trong lớp của bạn có nói nhiều không?)
Yes, they do. But they only talk a lot in break time.
(Có, họ có. Nhưng họ chỉ nói nhiều trong giờ giải lao.)
Bài 4 trang 15 sgk Tiếng anh 7: Complete the questions with the words in the box. Then practise in pairs.
(Hoàn thành các câu hỏi với các từ trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)
Do you ever (Bạn có bao giờ) How often (Bao lâu một lần) What (Cái gì) When (Khi nào) Where (Đâu ) Who (Ai ) Why (Tại sao) |
Do you ever go to the cinema?
(Bạn có bao giờ đi xem phim không?)
Yes, I do. I love watching films.
(Có, tôi có.Tôi thích xem phim.)
1 _________ do you go?
Not often – about once a month.
(Không thường xuyên lắm - khoảng một tháng một lần .)
2 _________ do you go with?
My best friend, and sometimes my sister.
(Bạn thân của tôi, và đôi khi là em gái tôi.)
3 _________ do you go?
To the cinema in town.
(Đến rạp chiếu phim trong thị trấn.)
4 _________ do you go?
Usually on Saturday afternoons.
(Thường vào các buổi chiều thứ Bảy.)
5 _________ do you watch?
Scary films!
(Những bộ phim đáng sợ!)
6 _________ do you watch scary films?
Because my friend loves them.
(Bởi vì bạn của tôi rất thích chúng.)
Trả lời:
1. How often | 2. Who | 3. Where |
4. When | 5. What | 6. Why |
1. How often do you go?
(Bạn có thường xuyên đi không?)
2. Who do you go with?
(Bạn đi với ai?)
3. Where do you go?
(Bạn đi đâu?)
4. When do you go?
(Khi nào bạn đi?)
5. What do you watch?
(Bạn xem gì?)
6. Why do you watch scary films?
(Tại sao bạn xem những bộ phim đáng sợ?)
Bài 5 trang 15 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Ask questions using words from boxes A and B. Find out different things about your partner.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi bằng cách sử dụng các từ trong hộp A và B. Tìm những điều khác nhau về bạn của bạn.)
A What (cái gì) Where (ở đâu) How often (bao lâu 1 lần) Do you ever (bạn đã bao giờ) What time (mấy giờ) Who (ai) When (khi nào) |
B meet friends (gặp gỡ bạn bè) phone (gọi điện thoại) study (học) write stories (viết các câu chuyện) watch (xem) do sport (chơi thể thao) bake (nướng – bánh) play an instrument (chơi nhạc cụ) go dancing (đi nhảy múa) |
A: What do you watch on TV?
(Bạn xem gì trên TV?)
B: I usually watch films.
(Tôi thường xem phim.)
A: Me, too!
(Tôi cũng thế!)
Trả lời:
A: Where do you meet friends?
(Bạn gặp gỡ bạn bè ở đâu?)
B: I often meet my friends at the park.
(Tôi thường gặp gỡ bạn bè của tôi ở công viên.)
A: How often do you do sports?
(Bạn thường chơi thể thao bao lâu một lần?)
B: I often do sports three times a week.
(Tôi thường tập thể thao ba lần một tuần.)
A: Do you ever go dancing?
(Bạn có bao giờ đi khiêu vũ không?)
B: No, I don’t. I prefer staying at home to going dancing.
(Không, tôi không. Tôi thích ở nhà hơn là đi khiêu vũ.)
A: What time do you study English?
(Bạn học tiếng Anh lúc mấy giờ?)
B: I usually study English at 6p.m.
(Tôi thường học tiếng Anh lúc 6 giờ chiều.)
A: Who do you write stories about?
(Bạn viết truyện về ai?)
B: I often write stories about my friends.
(Tôi thường viết những câu chuyện về những người bạn của mình.)
A: When do you play an instrument?
(Khi nào bạn chơi một nhạc cụ?)
B: I usually play the guitar on Sundays.
(Tôi thường chơi guitar vào Chủ nhật.)
Finished
Finished? Write questions about a hobby to ask someone in your class. Use the question words in exercise 5.
(Bạn đã hoàn thành? Viết câu hỏi về sở thích để hỏi ai đó trong lớp của bạn. Sử dụng các từ nghi vấn trong bài tập 5.)
Trả lời:
1. What kind of music do you like?
(Bạn thích loại nhạc nào?)
2. Where do you often go on Sundays?
(Bạn thường đi đâu vào những ngày Chủ nhật?)
3. How often do you play badminton?
(Bạn thường xuyên chơi cầu lông không?)
4. Do you ever sing karaoke?
(Bạn đã bao giờ hát karaoke chưa?)
5. Who do you often chat with?
(Bạn thường trò chuyện với ai?)
Unit 1 Speaking lớp 7 trang 16
Think!
THINK! What can you do in your town at the weekend?
(SUY NGHĨ! Bạn có thể làm gì ở thị trấn của bạn vào cuối tuần?)
Trả lời:
I can go to the city square, swim in the sea or go to the cinemain my town at the weekend.
(Tôi có thể đến quảng trường thành phố, tắm biển hoặc đến rạp phim ở thị trấn của tôi vào cuối tuần.)
Bài 1 trang 16 sgk Tiếng anh 7: Complete the dialogue with the key phrases. Then watch or listen and check. What do Lisa and Jamie decide to do?
(Hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm từ khoá. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Lisa và Jamie quyết định làm gì?)
Jamie: What are you doing today?
Lisa: Nothing much. (1) ______________
Jamie: I don’t want to stay at home all day. It’s boring.
Lisa: Well, what do you want to do?
Jamie: I don’t know. I just want to go out.
Lisa: (2) ______________ We can take a sandwich.
Jamie: It’s really cold. (3) ______________when it’s cold.
Lisa: Mmm. Well, I don’t want to play computer games all day.
Jamie: (4) ______________ There’s a new café on the High Street. They say it’s very good.
Lisa: (5) ______________ We can go to the shopping centre, too.
Jamie: I don’t know about the shopping centre, but the café sounds good. (6) ______________ and then get the bus into town.
Lisa: OK.
KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA) Making and responding to suggestions (1) (Đưa ra và phản hồi các đề xuất (1)) 1. Shall we do something? S (Chúng ta sẽ làm gì đó chứ? ) 2. That sounds like a good idea. __ (Nghe có vẻ là một ý kiến hay.) 3. Let’s finish our homework now. __ (Chúng ta hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ.) 4. How about going into town? __ (Vào thị trấn thì sao?) 5. Why don’t we go for a bike ride? __ (Tại sao chúng ta không đi xe đạp nhỉ?) 6. I don’t feel like cycling. __ (Tôi không thích đi xe đạp.) |
Trả lời:
Jamie: What are you doing today?
(Bạn sẽ làm gì hôm nay?)
Lisa: Nothing much. Shall we do something?
(Không nhiều. Chúng ta sẽ làm gì đó chứ?)
Jamie: I don’t want to stay at home all day. It’s boring.
(Tôi không muốn ở nhà cả ngày. Thật là nhàm chán.)
Lisa: Well, what do you want to do?
(Vậy, bạn muốn làm gì?)
Jamie: I don’t know. I just want to go out.
(Tôi không biết. Tôi chỉ muốn ra ngoài.)
Lisa: Why don’t we go for a bike ride? We can take a sandwich.
(Tại sao chúng ta không đi xe đạp nhỉ? Chúng ta có thể ăn một chiếc bánh sandwich.)
Jamie: It’s really cold. I don’t feel like cycling when it’s cold.
(Trời rất lạnh. Tôi không cảm thấy thích đi xe đạp khi trời lạnh.)
Lisa: Mmm. Well, I don’t want to play computer games all day.
(Hừm. Chà, tôi không muốn chơi trò chơi máy tính cả ngày.)
Jamie: How about going into town? There’s a new café on the High Street. They say it’s very good.
(Vào thị trấn thì sao? Có một quán cà phê mới trên Phố High. Người ta nói rằng nó rất ngon.)
Lisa: That sounds like a good idea. We can go to the shopping centre, too.
(Nghe có vẻ là một ý kiến hay. Chúng ta cũng có thể đến trung tâm mua sắm.)
Jamie: I don’t know about the shopping centre, but the café sounds good. Let’s finish our homework now and then get the bus into town.
(Tôi không biết về trung tâm mua sắm, nhưng quán cà phê có vẻ tốt. Bây giờ chúng ta hãy hoàn thành bài tập về nhà và sau đó bắt xe buýt vào thị trấn.)
Lisa: OK. (Được thôi.)
Bài 2 trang 16 sgk Tiếng anh 7: Which key phrases are for making suggestions and which are for responding to suggestions? Write S (suggestion) or R (response).
(Cụm từ khoá nào dùng để đưa ra đề xuất và cụm từ nào để phản hồi lại các đề xuất? Viết S (đề xuất) hoặc R (phản hồi).)
Trả lời:
KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA)
Making and responding to suggestions (1)
(Đưa ra và phản hồi các đề xuất (1))
1. Shall we do something? S
(Chúng ta sẽ làm gì đó chứ?)
2. That sounds like a good idea. R
(Nghe có vẻ là một ý kiến hay.)
3. Let’s finish our homework now. S
(Chúng ta hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ.)
4. How about going into town? S
(Vào thị trấn thì sao?)
5. Why don’t we go for a bike ride? S
(Tại sao chúng ta không đi xe đạp nhỉ?)
6. I don’t feel like cycling. R
(Tôi không thích đi xe đạp.)
Bài 3 trang 16 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Practise the dialogue.
(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại.)
Trả lời:
Jamie: What are you doing today?
(Bạn sẽ làm gì hôm nay?)
Lisa: Nothing much. Shall we do something?
(Không nhiều. Chúng ta sẽ làm gì đó chứ?)
Jamie: I don’t want to stay at home all day. It’s boring.
(Tôi không muốn ở nhà cả ngày. Thật là nhàm chán.)
Lisa: Well, what do you want to do?
(Vậy, bạn muốn làm gì?)
Jamie: I don’t know. I just want to go out.
(Tôi không biết. Tôi chỉ muốn ra ngoài.)
Lisa: Why don’t we go for a bike ride? We can take a sandwich.
(Tại sao chúng ta không đi xe đạp nhỉ? Chúng ta có thể ăn một chiếc bánh sandwich.)
Jamie: It’s really cold. I don’t feel like cycling when it’s cold.
(Trời rất lạnh. Tôi không cảm thấy thích đi xe đạp khi trời lạnh.)
Lisa: Mmm. Well, I don’t want to play computer games all day.
(Hừm. Chà, tôi không muốn chơi trò chơi máy tính cả ngày.)
Jamie: How about going into town? There’s a new café on the High Street. They say it’s very good.
(Vào thị trấn thì sao? Có một quán cà phê mới trên Phố High. Người ta nói rằng nó rất ngon.)
Lisa: That sounds like a good idea. We can go to the shopping centre, too.
(Nghe có vẻ là một ý kiến hay. Chúng ta cũng có thể đến trung tâm mua sắm.)
Jamie: I don’t know about the shopping centre, but the café sounds good. Let’s finish our homework now and then get the bus into town.
(Tôi không biết về trung tâm mua sắm, nhưng quán cà phê có vẻ tốt. Bây giờ chúng ta hãy hoàn thành bài tập về nhà và sau đó bắt xe buýt vào thị trấn.)
Lisa: OK.
(Được thôi.)
Bài 4 trang 16 sgk Tiếng anh 7: Choose the correct phrases in the mini-dialogues. Listen and check. Then practise them with your partner.
(Chọn các cụm từ đúng trong các đoạn hội thoại nhỏ. Nghe và kiểm tra. Sau đó, thực hành chúng với bạn của bạn.)
1. A: Let’s / Why do something different.
B: OK. What do you want / feel to do?
2. A: Why don’t we / We’ll go to the cinema?There’s a good film on this week.
B: That ’s like / sounds like a good idea.
3. A: How about going / go for a walk?
B: No thanks. I don’t really like / feel like going for a walk.
4. A: What shall we doing / do?
B: Nothing. I’m happy here on the sofa.
Trả lời:
1. Let’s / want |
2. Why don’t we/ sounds |
3. going / feel like |
4. do |
1. A: Let’s do something different.
(Hãy làm gì khác đi.)
B: OK. What do you want to do?
(Được rồi. Bạn muốn làm gì?)
Giải thích: Let’s (let us) + V: Hãy…; want + to V: muốn…
2. A: Why don’t we go to the cinema? There’s a good film on this week.
(Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ? Tuần này có một bộ phim hay.)
B: That sounds like a good idea.
(Nghe có vẻ là một ý kiến hay.)
Giải thích: Why don’t we + V?: tại sao chúng ta không…?; That sounds like…: Nghe có vẻ là…
3. A: How about going for a walk?
(Đi dạo thì sao?)
B: No thanks. I don’t really feel like going for a walk.
(Không, cảm ơn. Tôi không thực sự cảm thấy muốn đi dạo.)
Giải thích: giới từ + Ving; feel like: cảm thấy thích
4. A: What shall we do?
(Chúng ta sẽ làm gì?)
B: Nothing. I’m happy here on the sofa.
(Không gì cả. Tôi hài lòng khi ở trên ghế sofa.)
Bài 5 trang 16 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Work in pairs. Practise a new dialogue using the key phrases and at least two ideas from pictures A–D below.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khoá và ít nhất hai ý tưởng từ các hình A – D bên dưới.)
A: Shall we play football?
(Chúng ta sẽ chơi bóng đá chứ?)
B: I don’t feel like playing football. It’s hot.
(Tôi không thích chơi bóng đá. Trời nóng.)
A: How about watching a film?
(Xem một bộ phim thì sao?)
B: That sounds like a good idea! Which film do you want to watch?
(Có vẻ là một ý kiến hay! Bạn muốn xem bộ phim nào?)
Trả lời:
A: Why don’t we go shopping?
(Tại sao chúng ta không đi mua sắm nhỉ?)
B: I don’t feel like going shopping. I feel really hungy and tired.
(Tôi không thích đi mua sắm. Tôi cảm thấy rất đói và mệt mỏi.)
A: So let’s find something to eat!
(Vậy, chúng ta hãy tìm một cái gì đó để ăn!)
B: That sounds like a good idea! Which food do you want to eat?
(Có vẻ là một ý kiến hay! Bạn muốn ăn gì?)
Think
THINK! What do you do in and around your hometown at the weekend?
(SUY NGHĨ! Bạn làm gì ở và xung quanh quê hương của bạn vào cuối tuần?)
Trả lời:
I have many things to do at the weekend. Usually I go to the shopping centre, go swimming with my friends and eat out.
(Tôi có nhiều việc để làm vào cuối tuần. Thường thì tôi đến trung tâm mua sắm, đi bơi với bạn bè và đi ăn ở ngoài.)
Bài 1 trang 17 sgk Tiếng anh 7: Read the profile and find three things which Quỳnh Anh likes.
(Đọc trang cá nhân và tìm ra 3 thứ mà Quỳnh Anh thích.)
This is me
Hi. My name’s Quỳnh Anhand I live in District 5,HồChí Minh City. Thisis how I like spendingmy time:
PLACES
I spend a lot of time at my house, but I also like meeting friends downtown. We usually go to the shopping centre or the cinema.
ON SCREEN
I’m not really bothered about TV, but Ienjoy watching music videos. Really, Iprefer watching funny programmes onYouTube. I’m not a big video games fan.
SPORTS AND HOBBIES
I love badminton and I play twice aweek. I’m also into athletics. I play thepiano, too, but I don’t always enjoypractising.
MUSIC
I like listening to most music, but I’m not mad about Justin Bieber! I hate listening to him. Sorry – he annoys me!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Xin chào. Tôi tên Quỳnh Anh và tôi sống ở Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là cách tôi thích dành thời gian của mình:
ĐỊA ĐIỂM
Tôi dành nhiều thời gian ở nhà, nhưng tôi cũng thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố. Chúng tôi thường đến trung tâm mua sắm hoặc rạp chiếu phim.
TRÊN MÀN HÌNH
Tôi không thực sự bận tâm về TV, nhưng tôi thích xem các video âm nhạc. Thực sự, tôi thích xem các chương trình hài hước trên YouTube hơn. Tôi không phải là một fan cuồng của trò chơi điện tử.
THỂ THAO VÀ SỞ THÍCH
Tôi yêu cầu lông và tôi chơi hai lần một tuần. Tôi cũng thích điền kinh. Tôi cũng chơi piano, nhưng không phải lúc nào tôi cũng thích luyện tập.
ÂM NHẠC
Tôi thích nghe hầu hết các loại nhạc, nhưng tôi không cuồng Justin Bieber! Tôi ghét nghe anh ta. Xin lỗi - anh ấy làm phiền tôi!
Trả lời:
She likes meeting friends downtown, watching funny programmes on YouTube, and badminton.
(Cô ấy thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố, xem các chương trình hài hước trên YouTube và chơi cầu lông.)
Bài 2 trang 17 sgk Tiếng anh 7: Complete the Key Phrases with words from Quỳnh Anh’s profile.
(Hoàn thành các Cụm từ khoá bằng các từ trong hồ sơ của Quỳnh Anh.)
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) Expressing likes and preferences (Thể hiện sở thích và sở thích) 1. I like ____________. 2. I enjoy____________. 3. I prefer ____________. 4. I hate____________. 5. I’m not really bothered about____________. 6. I’m (not) a big ____________ fan. 7. I’m not mad about ____________. 8 I’m also into ____________. |
Trả lời:
1. I like meeting friends downtown.
(Tôi thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố.)
2. I enjoy watching music videos.
(Tôi thích xem video âm nhạc.)
3. I prefer watching funny programmes onYouTube.
(Tôi thích xem các chương trình hài hước trên YouTube hơn.)
4. I hate listening to him.
(Tôi ghét nghe anh ta.)
5. I’m not really bothered about TV.
(Tôi không thực sự bận tâm về TV.)
6. I’m (not) a big video games fan.
(Tôi (không phải) là một fan cuồng của trò chơi điện tử.)
7. I’m not mad about Justin Bieber.
(Tôi không cuồng Justin Bieber.)
8. I’m also into athletics.
(Tôi cũng thích thể thao.)
Bài 3 trang 17 sgk Tiếng anh 7: Write true sentences about yourself using the key phrases in exercise 2.
(Viết những câu đúng về bản thân bằng cách sử dụng các cụm từ khoá trong bài tập 2.)
Trả lời:
1. I like cooking with my mum.
(Tôi thích nấu ăn cùng mẹ tôi .)
2. I enjoy listening to music.
(Tôi thích nghe nhạc.)
3. I prefer going swimming with my family.
(Tôi thích đi bơi cùng gia đình hơn.)
4. I hate going to noisy places.
(Tôi ghét đến những nơi ồn ào.)
5. I’m not really bothered about computer games.
(Tôi không thực sự bận tâm về các trò chơi điện tử.)
6. I’m (not) a big football fan.
(Tôi (không phải) là một fan cuồng của bóng đá.)
7. I’m not mad about Big Bang.
(Tôi không cuồng Big Bang.)
8. I’m also into badminton.
(Tôi cũng thích cầu lông.)
Bài 4 trang 17 sgk Tiếng anh 7: Find and, also and too in the profile. Are they in affirmative or negative sentences? Where is each word in the sentence?
(Tìm and, also và too trong hồ sơ. Chúng ở dạng câu khẳng định hay câu phủ định? Mỗi từ trong câu nằm ở đâu?)
Phương pháp giải:
and: và
also: cũng (đặt ở giữa câu, sau chủ ngữ)
too: cũng (thường đặt ở cuối câu, trước "too" có dấu phẩy)
Trả lời:
Hi. My name’s Quỳnh Anh and I live in District 5,Hồ Chí Minh City. Thisis how I like spendingmy time:
PLACES
I spend a lot of time at my house, but I also like meeting friends downtown. We usually go to the shopping centre or the cinema.
ON SCREEN
I’m not really bothered about TV, but Ienjoy watching music videos. Really, Iprefer watching funny programmes onYouTube. I’m not a big video games fan.
SPORTS AND HOBBIES
I love badminton and I play twice aweek. I’m also into athletics. I play thepiano, too, but I don’t always enjoypractising.
MUSIC
I like listening to most music, but I’m not mad about Justin Bieber! I hate listening to him. Sorry – he annoys me!
- They are in affirmative sentences.
(Chúng ở trong câu khẳng định.)
- “and” is between 2 statements.
(“and” nằm giữa 2 vế câu.)
- “also” is before the regular verb and after the verb be.
(“also” nằm trước động từ thường và sau động từ be.)
- “too ”is at the end of the statement.
(“too” nằm cuối vế câu.)
Bài 5 trang 17 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences using and, also and too.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng and, also và too.)
1. I like swimming ______ I like playing tennis.
2. I eat meat ______ I eat fish______.
3. I play the piano. I ______ play the violin.
4. I love being in the countryside ______ I love being in the park ______.
5. I meet friends at the weekend______ I______ listen to music.
Phương pháp giải:
and: và
also: cũng (đặt ở giữa câu, sau chủ ngữ)
too: cũng (thường đặt ở cuối câu, trước "too" có dấu phẩy)
Trả lời:
1. and |
2. and - too |
3. also |
4. and - too |
5. and - also |
1. I like swimming and I like playing tennis.
(Tôi thích bơi lội và tôi thích chơi quần vợt.)
2. I eat meat and I eat fish too.
(Tôi ăn thịt và tôi cũng ăn cá.)
3. I play the piano. I also play the violin.
(Tôi chơi piano. Tôi cũng chơi dương cầm.)
4. I love being in the countryside and I lovebeing in the park too.
(Tôi thích ở nông thôn và tôi cũng thích ở công viên.)
5. I meet friends at the weekend and I also listen to music.
(Tôi gặp bạn bè vào cuối tuần và tôi cũng nghe nhạc.)
Bài 6 trang 17 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. Ask and answer the questions for part B with your partner.
(THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết. Hỏi và trả lời các câu hỏi cho phần B với bạn của bạn.)
WRITING GUIDE (HƯỚNG DẪN VIẾT) A. TASK (NHIỆM VỤ) Write a personal profile for a web page. Explain how you like spending your time. (Viết hồ sơ cá nhân cho một trang web. Giải thích cách bạn thích sử dụng thời gian của mình.) B. THINK AND PLAN (SUY NGHĨ VÀ LÊN KẾ HOẠCH) 1. What’s your name and where do you live? (Tên bạn là gì và bạn sống ở đâu?) 2. Where do you like spending your time? (Bạn thích dành thời gian của mình ở đâu?) 3. Who do you like spending your time with? (Bạn thích dành thời gian của mình cho ai?) 4. How do you spend your screen time? (Bạn sử dụng thời gian trên màn hình như thế nào?) 5. What sports and hobbies do you like? (Bạn thích môn thể thao và sở thích nào?) 6. What music do and don’t you like? (Bạn thích và không thích loại nhạc nào?) C. WRITE (VIẾT) Copy the headings from Quỳnh Anh’s profile. Then write your profile (60 – 80 words) in your notebook. Include some of the key phrases. (Sao chép các tiêu đề từ hồ sơ của Quỳnh Anh. Sau đó viết hồ sơ của bạn (60 - 80 từ) vào sổ tay. Bao gồm một số cụm từ khoá.) D. CHECK (KIỂM TRA) Can you join any sentences with linkers? (Bạn có thể liên kết bất kỳ câu nào với liên từ không?) |
Trả lời:
1. My name’s Duy Phong and I live in Ward 3, Vung Tau city.
(Tôi tênDuy Phong, sống tại Phường 3, thành phố Vũng Tàu.)
2. I spend most of my time at school and sometimes I go out with my friends.
(Tôi dành phần lớn thời gian ở trường và đôi khi tôi đi chơi với bạn bè.)
3. I like spending time with my family. We usually cook and do housework together at weekend.
(Tôi thích dành thời gian cho gia đình. Chúng tôi thường nấu ăn và làm việc nhà cùng nhau vào cuối tuần.)
4. I’m not interested in TV, so I hardly ever watch it. However, I spend a lot of time in front of my computer because I have to study English online.
(Tôi không quan tâm đến TV, vì vậy tôi hầu như không bao giờ xem nó. Tuy nhiên, tôi dành nhiều thời gian trước máy tính vì tôi phải học tiếng Anh trực tuyến.)
5. I’m a big fan of basketball, so I usually practise it with my school’s basketball team three time a week. Moreover, I also enjoy swimming and I have swimming class on Saturday afternoons.
(Tôi là một fan cuồng của bóng rổ, vì vậy tôi thường luyện tập với đội bóng rổ của trường ba lần một tuần. Hơn nữa, tôi cũng thích bơi lội và tôi có lớp học bơi vào các chiều thứ bảy.)
6. I’m keen on pop music, but I’m not mad about Son Tung M-TP! I don’t really like listeningto him. My idol is Charlie Puth and the song I like best is “See you again”, I can even listen to it many times.
(Tôi thích nhạc pop, nhưng tôi không thích Sơn Tùng M-TP! Tôi thực sự không thích nghe anh ấy. Thần tượng của tôi là Charlie Puth và bài hát tôi thích nhất là “See you again”, tôi thậm chí có thể nghe đi nghe lại nhiều lần.
MY PROFILE
Hi. My name’s Duy Phong and I live in Ward 3, Vung Tau city. Thisis how I like spending my time:
PLACES
I spend most of my time at school and sometimes I go out with my friends. I like spending time with my family, too. We usually cook and do housework together at weekend.
ON SCREEN
I’m not interested in TV, so I hardly ever watch it. However, I spend a lot of time in front of my computer because I have to study English online.
SPORTS AND HOBBIES
I’m a big fan of basketball, so I usually practise it with my school’s basketball team three time a week. Moreover, I also enjoy swimming and I have swimming class on Saturday afternoons.
MUSIC
I’m keen on pop music, but I’m not mad about Son Tung M-TP! I don’t really like listeningto him. My idol is Charlie Puth and the song I like best is “See you again”, I can even listen to it many times.
Tạm dịch:
THÔNG TIN CỦA TÔI
Chào. Tôi tên Duy Phong, sống tại Phường 3, thành phố Vũng Tàu. Đây là cách tôi thích dành thời gian của mình:
ĐỊA ĐIỂM
Tôi dành phần lớn thời gian ở trường và đôi khi tôi đi chơi với bạn bè.Tôi cũng thích dành thời gian cho gia đình. Chúng tôi thường nấu ăn và làm việc nhà cùng nhau vào cuối tuần.
TRÊN MÀN HÌNH
Tôi không quan tâm đến TV, vì vậy tôi hầu như không bao giờ xem nó. Tuy nhiên, tôi dành nhiều thời gian trước máy tính vì tôi phải học tiếng Anh trực tuyến.
THỂ THAO VÀ SỞ THÍCH
Tôi là một fan cuồng của bóng rổ, vì vậy tôi thường luyện tập với đội bóng rổ của trường mình ba lần một tuần. Hơn nữa, tôi cũng thích bơi lội và tôi có lớp học bơi vào các chiều thứ Bảy.
ÂM NHẠC
Tôi thích nhạc pop, nhưng tôi không thích Sơn Tùng M-TP! Tôi thực sự không thích nghe anh ấy. Thần tượng của tôi là Charlie Puth và bài hát tôi thích nhất là “See you again”, tôi thậm chí có thể nghe đi nghe lại nhiều lần.
Unit 1 CLIL - Maths lớp 7 trang 18
Bài 1 trang 18 sgk Tiếng anh 7: Check the meaning of the words in the box and match them with A–E in the charts.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp và ghép chúng với A – E trong biểu đồ.)
bar chart (biểu đồ cột) pie chart (biểu đồ tròn) data chart (biểu đồ dữ liệu) |
Trả lời:
A. data chart (biểu đồ dữ liệu)
B. y-axis (trục y)
C. bar chart (biểu đồ cột)
D. x-axis (trục x)
E. pie chart (biểu đồ tròn)
Bài 2 trang 18 sgk Tiếng anh 7: Read and listen to the text. What information does the pie chart NOT give?
(Đọc và nghe văn bản. Biểu đồ tròn KHÔNG cung cấp thông tin gì?)
Study and free time survey
Do you spend more time doing homework or playing video games? A lot of students think that they spend more time doing homework. But is this true? My class did a survey to check. In the survey, we asked students the number of hours they spend doing homework and playing video games every week.There are 800 students in our school. We asked all the students two questions:
How many hours do you spend doing homework every week?
How many hours do you spend playing video games every week?
We presented the data in three different charts. Here are the results.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Khảo sát thời gian rảnh và học
Bạn có dành nhiều thời gian hơn để làm bài tập về nhà hoặc chơi trò chơi điện tử không? Rất nhiều học sinh nghĩ rằng họ dành nhiều thời gian hơn để làm bài tập. Nhưng điều này có đúng không? Lớp tôi đã làm một cuộc khảo sát để kiểm tra. Trong cuộc khảo sát, chúng tôi hỏi học sinh số giờ họ dành để làm bài tập về nhà và chơi trò chơi điện tử mỗi tuần. Có 800 học sinh trong trường của chúng tôi. Chúng tôi hỏi tất cả các học sinh hai câu hỏi:
Bạn dành bao nhiêu giờ để làm bài tập về nhà mỗi tuần?
Bạn dành bao nhiêu giờ để chơi trò chơi điện tử mỗi tuần?
Chúng tôi đã trình bày dữ liệu trong ba biểu đồ khác nhau. Đây là kết quả.
Homework (hours / week) (Bài tập về nhà (giờ / tuần) |
Number of students (Số lượng học sinh) |
0 |
21 |
1-2 |
93 |
2-3 |
196 |
3-4 |
415 |
4 or more (4 hoặc nhiều hơn) |
75 |
Video games (hours / week) (Trò chơi điện tử (giờ / tuần)) |
Number of students (Số lượng học sinh) |
0 |
37 |
Trả lời:
The pie chart doesn't give information about the time students spend on playing video games.
(Biểu đồ hình tròn không cung cấp thông tin về thời gian học sinh dành để chơi trò chơi điện tử.)
Bài 3 trang 18 sgk Tiếng anh 7: Study the charts. Then choose the correct words in the reports.
(Nghiên cứu các biểu đồ. Sau đó chọn các từ đúng trong các báo cáo.)
Homework time
(1) Most / A small number of students do no homework at all. Nearly (2) a quarter / half of the students do between two and three hours of homework. More than half of the students do more than (3) three / four hours of homework a week.
Video games time
(4) Under / Over 30 students never play video games. More than half of the students spend over (5) three / four hours playing video games. Nearly (6) one hundred / two hundred students spend between two and three hours playing video games every week.
Trả lời:
1. A small number of |
2. a quarter |
3. three |
4. Over |
5. four |
6. two hundred |
Homework time
(1) A small number of students do no homework at all. Nearly (2) a quarter the students do between two and three hours of homework. More than half of the students do more than (3) three hours of homework a week
Video games time
(4) Over 30 students never play video games. More than half of the students spend over (5) four hours playing video games. Nearly (6) two hundred students spend between two and three hours playing video games every week.
Tạm dịch:
Thời gian làm bài tập
Một số ít học sinh không làm bài tập về nhà. Gần một phần tư số học sinh làm bài tập về nhà từ hai đến ba giờ. Hơn một nửa số học sinh làm bài tập về nhà hơn ba giờ một tuần
Thời gian trò chơi điện tử
Hơn 30 học sinh không bao giờ chơi trò chơi điện tử. Hơn một nửa số học sinh dành hơn bốn giờ để chơi trò chơi điện tử. Gần hai trăm học sinh dành từ hai đến ba giờ để chơi trò chơi điện tử mỗi tuần.
Bài 4 trang 18 sgk Tiếng anh 7: USE IT! Draw a bar chart for thedata in the chart below.
(THỰC HÀNH! Vẽ biểu đồ thanh cho dữ liệu trong biểu đồ bên dưới.)
Watching TV (hours / week) (Xem TV (giờ / tuần)) |
Number of students (Số lượng học sinh) |
0 |
1 |
1-4 |
5 |
4-8 |
12 |
8-12 |
8 |
12 and over (12 và hơn) |
6 |
Trả lời:
Unit 1 Puzzles and games lớp 7 trang 19
Bài 1 trang 19 sgk Tiếng anh 7: FIND THE PREPOSITION. Work in groups. Look at the pictures and say where the person is. Use at, in and on. Find the four pictures that use the same preposition.
(TÌM GIỚI TỪ. Làm việc theo nhóm. Nhìn vào hình và nói người đó đang ở đâu. Sử dụng at, invà on. Tìm bốn hình sử dụng cùng một giới từ.)
Trả lời:
1. She’s at home. (Cô ấy ở nhà.)
2. She’s at the beach. (Cô ấy ở bãi biển.)
3. She’s on the bus. (Cô ấy trên xe buýt.)
4. She’s in the playground. (Cô ấy đang ở trong sân chơi.)
5. She’s at school. (Cô ấy ở trường.)
6. She’s in bed. (Cô ấy đang ở trên giường.)
7. She’s at the shop. (Cô ấy đang ở cửa hàng.)
8. She’s in the car. (Cô ấy đang ở trong ô tô.)
9. She’s on the sofa. (Cô ấy đang ở trên ghế sofa.)
10. She’s in the park. (Cô ấy đang ở trong công viên.)
- Pictures 1,2,5,7 use the same preposition “at”.
(Hình 1,2,5,7 sử dụng cùng một giới từ “at”.)
- Pictures 4,6,8,10 use the same preposition “in”.
(Hình 4,6,8,10 sử dụng cùng một giới từ “in”.)
Bài 2 trang 19 sgk Tiếng anh 7: GUESS THE FAMOUS PERSON. Work in pairs. Follow the instructions.
(ĐOÁN NGƯỜI NỔI TIẾNG. Làm việc theo cặp. Làm theo hướng dẫn.)
- In pairs, write five clues about a famousperson using present simple affirmativeand negative sentences.
(Theo cặp, viết 5 gợi ý về một người nổi tiếng bằng cách sử dụng các câu khẳng định và phủ định ở thì hiện tại đơn.)
- Read your sentences, one sentence at a time, to another pair.
(Đọc câu của bạn, từng câu một, đến cặp khác.)
- The first pair to guess the famousperson wins.
(Cặp đầu tiên đoán được người nổi tiếng thì thắng.)
Trả lời:
Lionel Messi
1. He is a talented football player.
(Anh ấy là một cầu thủ bóng đá tài năng.)
2. He is not very tall.
(Anh ấy không cao lắm.)
3. He is known for his finishing, positioning, quick reactions, and ability to make attacking runs to beat the defensive line.
(Anh ấy nổi tiếng với khả năng dứt điểm, chọn vị trí, phản ứng nhanh và khả năng thực hiện những pha tấn công đánh bại hàng phòng ngự.)
4. He has a happy family with a wife and three children.
(Anh ấy có một gia đình hạnh phúc với một người vợ và ba đứa con.)
5. He comes from Argentina.
(Anh ấy đến từ Argentina.)
Bài 3 trang 19 sgk Tiếng anh 7: Find nine more free time activities in the puzzle. Use two squares for each one.
(Tìm thêm chín hoạt động vào thời gian rảnh trong ô chữ. Sử dụng hai ô vuông cho mỗi hoạt động.)
go shopping (đi mua sắm)
go |
meet |
dancing |
online |
watch |
listen to |
a picture |
shopping |
do |
sport |
go |
TV |
write |
go |
paint |
cakes |
friends |
music |
bake |
stories |
Trả lời:
1. listen to music (nghe nhạc)
2. go online (lên mạng)
3. bake cakes (nướng bánh)
4. meet friends (gặp bạn bè)
5. paint a picture (vẽ tranh)
6. write stories (viết truyện)
7. do sport (tập thể thao)
8. go dancing (đi khiêu vũ)
9. watch TV (xem tivi)
Bài 4 trang 19 sgk Tiếng anh 7: MAKE SENTENCES. Work in groups. Follow the instructions.
(VIẾT CÂU. Làm việc nhóm. Làm theo hướng dẫn.)
- Make eight sentences using words or phrases from the box and free time activities from exercise 3.
(Viết tám câu bằng cách sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp và các hoạt động trong thời gian rảnh từ bài tập 3.)
- Take turns reading your sentences out.
(Lần lượt đọc câu của bạn.)
- Decide if the other team’s sentenceis correct. Your teacher can help. Eachcorrect sentence gets one point.
(Xác định xem câu của đội kia có đúng không. Giáo viên của bạn có thể giúp đỡ. Mỗi câu đúng được một điểm.)
- The team with the most points wins.
(Đội có nhiều điểm nhất thì thắng.)
never (không bao giờ ) almost never (hầu như không bao giờ ) sometimes (thỉnh thoảng) often (thường xuyên) usually (thường) always (luôn luôn) twice a week (hai lần một tuần) every day (mỗi ngày) once a month (một lần một tháng) |
Trả lời:
1. I listen to music every day. (Tôi nghe nhạc mỗi ngày.)
2. My mom sometimes goes online. (Mẹ tôi thỉnh thoảng lên mạng.)
3. My friends never bake cakes. (Bạn bè của tôi không bao giờ nướng bánh.)
4. My sister meets friends twice a week. (Chị tôi gặp bạn bè hai lần một tuần.)
5. Peter almost never paints a picture. (Peter hầu như không bao giờ vẽ tranh.)
6. Hannah often writes stories. (Hannah thường viết truyện.)
7. My dad always does sport on Sunday. (Bố tôi luôn chơi thể thao vào Chủ nhật.)
8. I sometimes watch TV. (Tôi thỉnh thoảng xem TV.)
Bài 5 trang 19 sgk Tiếng anh 7: WORDSNAKE. Work in pairs. Find the question words and complete the questions. Ask and answer the questions.
(Chuỗi từ. Làm việc theo cặp. Tìm các từ để hỏi và hoàn thành các câu hỏi. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
How many languages does your mother speak?
(Mẹ bạn nói được bao nhiêu ngôn ngữ?)
1. ________time do you get up on Saturdays?
2. ________ do you go to the cinema?
3. ________does your uncle live?
4. ________do you do your homework?
5. ________do you talk to on the phone themost often?
Trả lời:
1. What |
2. How often |
3. Where |
4. When |
5. Who |
1. What time do you get up on Saturdays? - I usually get up at 6:30 on Saturdays.
(Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào các ngày Thứ Bảy? - Tôi thường dậy lúc 6:30 vào các ngày thứ Bảy.)
2. How often do you go to the cinema? - I go to the cinema once a month.
(Bạn thường đến rạp chiếu phim như thế nào? - Tôi đến rạp chiếu phim mỗi tháng một lần.)
3. Where does your uncle live? - He lives in Ho Chi Minh city.
(Chú của bạn sống ở đâu? - Chú ấy sống ở thành phố Hồ Chí Minh.)
4. When do you do your homework? - I often do my homework in the evening.
(Khi nào bạn làm bài tập về nhà? - Tôi thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.)
5. Who do you talk to on the phone themost often? - I talk to my best friend on the phone themost often.
(Bạn thường nói chuyện điện thoại với ai nhất? - Tôi thường xuyên nói chuyện điện thoại với bạn thân của tôi.)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: