Một tụ điện có điện dung 2 000 µFđược tích điện đến hiệu điện thế 10 V. Tính năng lượng của tụ điện

350

Với giải Luyện tập 2 trang 82 Vật lí lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

Luyện tập 2 trang 82 Vật Lí 11: Một tụ điện có điện dung 2 000 µFđược tích điện đến hiệu điện thế 10 V. Tính năng lượng của tụ điện.

Lời giải:

Năng lượng của tụ W=CU22=2000.106.1022=0,1J

Lý thuyết Tụ điện

1. Khái niệm tụ điện

· Một hệ hai vật dẫn ở gần nhau, ngăn cách với nhau bằng một lớp chất cách điện, được gọi là chất điện môi, tạo nên một tụ điện. Mỗi vật dẫn đó được gọi là một bản của tụ điện.

Lý thuyết Vật Lí 11 Cánh diều Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

Lý thuyết Vật Lí 11 Cánh diều Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

· Để tích điện cho tụ điện, nối hai bản tụ điện với hai cực của một nguồn điện. Khi tụ điện đã được tích điện, độ lớn của điện tích trên mỗi bản được gọi là điện tích của tụ điện.

2. Điện dung của tụ điện

· Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định và được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản:

C=QU

Trong đó Q là độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện và U là hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.

Đơn vị của điện dung là fara, kí hiệu là F.

· Một số ước của fara:

1 micrôfara (μF) = 10-6 F

1 nanôfara (nF) = 10-9 F

1 picôfara (pF) = 10-12 F

3. Điện dung của bộ tụ điện ghép song song

U=U1=U2=...Q=Q1+Q2+...C=C1+C2+...

4. Điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp

U=U1+U2+...Q=Q1=Q2=...1C=1C1+1C2+...

5. Năng lượng của tụ điện

 W=CU22=Q22C=QU2

Đánh giá

0

0 đánh giá