Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 7 Review 2 sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Review 2 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7
Giải Tiếng anh lớp 7 Review 2 Global Success
Review 2 Language lớp 7 trang 70
Pronunciation
Bài 1 trang 70 sgk Tiếng anh 7: Circle the word in which the underlined part is pronounced differently. Listen, check, and repeat the words.
(Khoanh tròn từ mà phần gạch chân được phát âm khác. Nghe, kiểm tra và nhắc lại các từ.)
1. |
A. decision |
B. vision |
C. measure |
D. sure |
2. |
A. ocean |
B. cinema |
C. musician |
D. delicious |
3. |
A. hot |
B. cottage |
C. compose |
D. lot |
4. |
A. chicken |
B. architect |
C. cheap |
D. chair |
5. |
A. condition |
B. attention |
C. question |
D. addition |
Trả lời:
1. D |
2. B |
3. C |
4. B |
5. C |
1. D
decision /dɪˈsɪʒ.ən/
vision /ˈvɪʒ.ən/
measure /ˈmeʒ.ər/
sure /ʃɔːr/
Đáp án D phần gạch chân phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʒ/.
2. B
ocean /ˈəʊ.ʃən/
cinema /ˈsɪn.ə.mə/
musician /mjuːˈzɪʃ.ən/
delicious /dɪˈlɪʃ.əs/
Đáp án B phần gạch chân phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/.
3. C
hot /hɒt/
cottage /ˈkɒt.ɪdʒ/
compose /kəmˈpəʊz/
lot /lɒt/
Đáp án C phần gạch chân phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/.
4. B
chicken /ˈtʃɪk.ɪn/
architect /ˈɑː.kɪ.tekt/
cheap /tʃiːp/
chair /tʃeər/
Đáp án B phần gạch chân phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /ʧ/
5. C
condition /kənˈdɪʃ.ən/
attention /əˈten.ʃən/
question /ˈkwes.tʃən/
addition /əˈdɪʃ.ən/
Đáp án C phần gạch chân phát âm là /ʧ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/.
Vocabulary
Bài 2 trang 70 sgk Tiếng anh 7: Match a word in A with a word or phrase in B. Then complete the sentences with the appropriate phrases.
(Nối một từ trong cột A với một từ hoặc cụm từ trong cột B. Sau đó hoàn thành các câu với các cụm từ thích hợp.)
A |
B |
1. perform (thể hiện) 2. drink (uống) 3. need (cần) 4. pass (vượt qua) 5. play (chơi) |
a. some apples (một vài quả táo) b. an entrance exam (bài thi đầu vào) c. the guitar (đàn ghi ta) d. juice (nước hoa quả) e. a classical concert (buổi hòa nhạc cổ điển) |
1. The students learn how to ______ in their music lessons twice a week.
2. We ______ for this recipe.
3. The orchestra will ______ tomorrow.
4. She doesn't allow her children to ______ during dinner.
5. They have to ______ to enter this school.
Trả lời:
1 - e |
perform a classical concert (biểu diễn một buổi hòa nhạc cổ điển) |
2 - d |
drink juice (uống nước trái cây) |
3 - a |
need some apples (cần vài quả táo) |
4 - b |
pass an entrance exam (vượt qua bài thi đầu vào) |
5 - c |
play the guitar (chơi đàn ghi-ta) |
1. The students learn how to play the guitar in their music lessons twice a week.
(Học sinh học cách chơi guitar trong các bài học âm nhạc của họ hai lần một tuần.)
2. need some apples for this recipe.
(Chúng ta cần một vài quả táo cho công thức này.)
3. The orchestra will perform a classical concert tomorrow.
(Dàn nhạc sẽ biểu diễn một buổi hòa nhạc cổ điển vào ngày mai.)
4. She doesn't allow her children to drink juice during dinner.
(Cô ấy không cho con mình uống nước trái cây trong bữa tối.)
5. They have to pass an entrance exam to enter this school.
(Họ phải vượt qua một kỳ thi đầu vào để vào trường này.)
Bài 3 trang 70 sgk Tiếng anh 7: Underline the correct word to complete the sentences.
(Gạch chân từ đúng để hoàn thành các câu.)
1. Trinh Cong Son is one of Viet Nam's greatest scientists / composers.
2. How many butter/ apples do we need for an apple pie?
3. The musicians will perform their final portrait / concert next week.
4. Ha Noi Amsterdam School is for normal / gifted students.
5. Students have to take a(n) entrance / final exam to study at my school.
Phương pháp giải:
- scientists (n): nhà khoa học
- composers (n): nhà soạn nhạc
- butter (n): bơ (danh từ không đếm được)
- apples (n): quả táo (danh từ số nhiều, đếm được)
- portrait (n): chân dung
- concert (n): buổi hòa nhạc
- normal (adj): bình thường
- gifted (adj): có năng khiếu
- entrance (n): đầu vào
- final (n): cuối cùng
Trả lời:
1. composers | 2. apples | 3. concert | 4. gifted | 5. entrance |
1. Trinh Cong Son is one of Viet Nam’s greatest composers.
(Trịnh Công Sơn là một trong những nhạc sĩ vĩ đại nhất của Việt Nam.)
2. How many apples do we need for an apple pie?
(Chúng ta cần bao nhiêu quả táo cho một chiếc bánh táo?)
3. The musicians will perform their final concert next week.
(Các nhạc sĩ sẽ biểu diễn buổi hòa nhạc cuối cùng của họ vào tuần tới.)
4. Ha Noi Amsterdam School is for gifted students.
(Trường Hà Nội Amsterdam dành cho học sinh ưu tú.)
5. Students have to take a(n) entrance exam to study at my school.
(Học sinh phải làm bài kiểm tra đầu vào để học ở trường mình.)
Grammar
Bài 4 trang 70 sgk Tiếng anh 7: Complete the passages about camping. Use the words and phrases from the boxes.
(Hoàn thành các đoạn văn về cắm trại. Sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)
How much How many a lot of |
Plan your meals in advance. How many sandwiches are you going to make? How many loaves of bread will you need? Do you plan to make popcorn? (1) _______ butter do you need? (2) _______ eggs will you buy? Do you need to buy (3) _______ drinks in advance?
some much many |
Making a fire is a skill. And it is easy to learn. You won't need (4) _______ practice before you can make a campfire. Start with (5) _______ paper and leaves. Place the wood on top of these. Don't use (6) _______ big pieces of wood. Just put two or three big pieces over the sticks and keep the rest for later.
Phương pháp giải:
- how much (bao nhiêu) + danh từ không đếm được
- how many (bao nhiêu) + danh từ số nhiều
- much (nhiều) + danh từ không đếm được
- many (nhiều) + danh từ số nhiều
- a lot of (nhiều) + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
- some (một số) + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
Trả lời:
1. How much |
2. How many |
3. a lot of |
4. much |
5. some |
6. many |
Giải thích:
(1) Trong câu hỏi, đứng trước danh từ “butter” (bơ) không đếm được, ta dùng “How much”.
(2) Trong câu hỏi, đứng trước danh từ “eggs” (trứng) đếm được số nhiều, ta dùng “How many”.
(3) Trong câu khẳng định, đứng trứng danh từ “drinks” (đồ uống) đếm được số nhiều, ta dùng “a lot of”.
Plan your meals in advance. How many sandwiches are you going to make? How many loaves of bread will need? Do you plan to make popcorn? (1) How much butter do you need? (2) How many eggs will you buy? Do you need to buy (3) a lot of drinks in advance?
(Lên kế hoạch trước cho bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu chiếc bánh mì? Cần bao nhiêu ổ bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn cần bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu quả trứng? Bạn có cần mua trước nhiều đồ uống không?)
Giải thích:
(4) Trong câu phủ định, trước danh từ “practice” (thực hành) không đếm được, ta dùng “much”.
(5) Trong câu khẳng định, trước danh từ “paper and leaves” (giấy và lá) là danh từ không đếm được, ta dùng “some”.
(6) Trong câu phủ định, trước danh từ số nhiều “big pieces of wood” (nhiều miếng gỗ lớn), ta dùng “many”.
Making a fire is a skill. And it is easy to learn. You won't need (4) much practice before you can make a campfire. Start with (5) some paper and leaves. Place the wood on top of these. Don't use (6) many big pieces of wood. Just put two or three big pieces over the sticks and keep the rest for later.
(Tạo ra ngọn lửa là một kỹ năng. Và nó rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi có thể đốt lửa trại. Bắt đầu với một vài tờ giấy và lá. Đặt gỗ lên trên những thứ này. Không sử dụng nhiều miếng gỗ lớn. Chỉ cần đặt hai hoặc ba miếng lớn lên trên các que và giữ phần còn lại để dùng lần sau.)
Bài 5 trang 70 sgk Tiếng anh 7: Complete the second sentence, using the words in brackets.
(Hoàn thành câu thứ hai, sử dụng các từ trong ngoặc.)
1. I think classical music is not as exciting as rock and roll. (more... than)
(Mình nghĩ nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock and roll.)
=> I think rock and roll ______________.
2. The poster in the gallery is the same as the one in my house. (different from)
(Tấm áp phích trong phòng trưng bày giống với tấm áp phích trong nhà mình.)
=> The poster in the gallery ______________.
3. A ticket to the theatre is cheaper than I expected. (not as ... as)
(Một vé vào nhà hát rẻ hơn tôi mong đợi.)
=> A ticket to the theatre ______________.
4. The painting in the museum is not different from the painting in the gallery. (like)
(Bức tranh trong bảo tàng không khác bức tranh trong phòng trưng bày.)
=> The painting in the museum ______________.
Trả lời:
1. I think rock and roll is more exciting than classical music.
(Mình nghĩ nhạc rock and roll thú vị hơn nhạc cổ điển.)
Giải thích:Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: N1 + be + more + adj + than + N2.
2. The poster in the gallery is not different from the one in my house.
(Tấm áp phích trong phòng trưng bày không khác gì tấm áp phích trong nhà mình.)
Giải thích: be the same as + N (giống như) = be not different from + N (không khác với)
3. A ticket to the theater is not as expensive as I expected.
(Một vé vào nhà hát không đắt như mình tưởng.)
Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: N1 + be + (not) + as + adj + as + N2. => cheaper than (rẻ hơn) = not as expensive as (không đắt như)
4. The painting in the museum is like the painting in the gallery.
(Bức tranh trong bảo tàng cũng giống như bức tranh trong phòng trưng bày.)
Giải thích: be not different from + N (không khác với) = be like + N (giống như)
Review 2 Skills lớp 7 trang 71
Bài 1 trang 71 sgk Tiếng anh 7: Choose one appropriate option (A, B, C) to fill in each gap of the paragraph.
(Chọn một đáp án thích hợp (A, B, C) để điển vào mỗi chỗ trống của đoạn văn.)
What kind of music do you enjoy? Some people like going to (1) _________ concerts or listening to an orchestra. The musicians wear very formal clothes, and the audience is silent until the end of the (2) ________. If you are a fan of rock music, you can dance to the music or sing some rock songs at football stadiums or in parks. (3) ______ music is often played at weddings and parties in many countries. Nowadays, we can (4) _________ to music in shops and lifts. Teenagers even listen to music when they (5) _________. Music is everywhere!
1. A. classic 2. A. performance 3. A. Historical 4. A. hear 5. A. study |
B. class B. orchestra B. Traditional B. have B. do |
C. classical C. band C. National C. listen C. go |
Trả lời:
1. C |
2. A |
3. B |
4. C |
5. A |
1. C
Some people like going to classical concerts or listening to an orchestra.
(Một số người thích đi xem hòa nhạc cổ điển hoặc nghe một bản giao hưởng.)
Giải thích:
classic (n): tác phẩm kinh điển
class (n): lớp học
classical (adj): cổ điển
Trước danh từ “concerts” (buổi hòa nhạc), ta sử dụng tính từ “classical” (cố điển).
2. A
The musicians wear very formal clothes, and the audience is silent until the end of the performance.
(Các nhạc công mặc quần áo rất trang trọng, và khán giả im lặng cho đến khi kết thúc buổi biểu diễn.)
Giải thích:
performance (n): buổi biểu diễn
orchestra (n): dàn hợp xướng
band (n): ban nhạc
Sau giới từ “the” cần dùng danh từ hoặc tính từ, cả 3 đáp án đều là danh từ nhưng đáp án B, C không phù hợp với nghĩa của câu.
3. B
Traditional music is often played at weddings and parties in many countries.
(Nhạc truyền thống thường được chơi trong các đám cưới vầ bữa tiệc ở nhiều quốc gia.)
Giải thích:
historical (adj): liên quan đến lịch sử
traditional (adj): truyền thống
national (adj): thuộc về quốc gia
Đứng đầu câu cần 1 danh từ/ tính từ cả 3 đáp án đều là tính từ nhưng đáp án A, C không phù hợp với nghĩa của câu.
4. C
Nowadays, we can listen to music in shops and lifts.
(Ngày nay, chúng ra có thể nghe nhạc ở các cửa hàng và thang máy.)
Giải thích:
hear (v): lắng nghe
listen (v): nghe
have (v): có
Sau “can” cần một động từ, cả 3 đáp án đều là dộng từ nhưng đáp án A, B không phù hợp với nghĩa của câu.
5. A
Teenagers even listen to music when they study.
(Thanh thiếu niên thậm chí còn nghe nhạc khi học.)
Giải thích:
- study (v): học
- do (v): làm
- go (v): đi
Chỗ trống cần 1 động từ cả 3 đáp án đều là dộng từ nhưng đáp án A, B không phù hợp với nghĩa của câu.
Bài đọc hoàn chỉnh:
What kind of music do you enjoy? Some people like going to classical concerts or listening to an orchestra. The musicians wear very formal clothes, and the audience is silent until the end of the performance. If you are a fan of rock music, you can dance to the music or sing some rock songs at football stadiums or in parks. Traditional musicis often played at weddings and can listen parties in many countries. Nowadays, we to music in shops and lifts. Teenagers even listen to music when they study. Music is everywhere!
Tạm dịch:
Bạn thích thể loại nhạc nào? Một số người thích đi xem hòa nhạc cổ điển hoặc nghe một bản giao hưởng. Các nhạc công mặc quần áo rất trang trọng, và khán giả im lặng cho đến khi kết thúc buổi biểu diễn. Nếu là người yêu thích nhạc rock, bạn có thể nhún nhảy theo điệu nhạc hoặc hát một vài bản nhạc rock tại các sân vận động bóng đá hoặc trong công viên. Nhạc truyền thống thường được chơi trong các đám cưới và có thể nghe các bữa tiệc ở nhiều quốc gia. Ngày nay, chúng ta nghe nhạc trong các cửa hàng và thang máy. Thanh thiếu niên thậm chí còn nghe nhạc khi học. Âm nhạc ở khắp mọi nơi!
Speaking
Bài 2 trang 71 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Imagine you have just visited a lower secondary school. Ask and answer the questions, using the following suggestions.
(Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn vừa đến thăm một trường trung học cơ sở. Hỏi và trả lời các câu hỏi về chuyến thăm đó, sử dụng các gợi ý sau.)
Where the school is. (Trường học ở đâu.)
How many teachers and students there are. (Có bao nhiêu giáo viên và học sinh.)
What school facilities are. (Cơ sở vật chất của trường có những gì.)
What school outdoor activities students do. (Học sinh có những hoạt động ngoại khóa nào ở trường.)
Trả lời:
Minh: Where is your school, Nam?
Nam: My school is in District 1, the center of Ho Chi Minh city. The school offers young students quality education and one of the best views in town from its location.
Minh: How many teachers and students are in your school?
Nam: My school has four hundred students and thirty-two teachers.
Minh: What are the facilities in your school?
Nam: There is a modern library, a swimming pool, 3 buildings, a lot of classrooms, a large cafeteria, a big schoolyard, a parking lot.
Minh: What are outdoor activities do your students do?
Nam: We plant trees in the garden. We also donate old books, old clothes for poor children.
Tạm dịch:
Minh: Trường của bạn ở đâu vậy Nam?
Nam: Trường mình ở Quận 1, trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. Trường cung cấp cho các sinh viên trẻ chất lượng giáo dục và một trong những nơi có tầm nhìn đẹp nhất trong thị trấn.
Minh: Có bao nhiêu giáo viên và học sinh trong trường của bạn?
Nam: Trường tôi có bốn trăm học sinh và ba mươi hai giáo viên.
Minh: Cơ sở vật chất trong trường của bạn là gì?
Nam: Có một thư viện hiện đại, một hồ bơi, 3 tòa nhà, rất nhiều phòng học, một nhà ăn lớn, một sân trường lớn, một bãi đậu xe.
Minh: Những hoạt động ngoài trời mà học sinh của bạn làm là gì?
Nam: Chúng tôi trồng cây trong vườn. Chúng tôi cũng tặng sách cũ, quần áo cũ cho trẻ em nghèo.
Bài 3 trang 71 sgk Tiếng anh 7: Listen to a man talking about his meal at a restaurant and tick (✓) the adjectives you hear.
(Nghe một người đàn ông nói về bữa ăn của anh ấy tại nhà hàng và đánh dấu (✓) vào những tính từ mà bạn nghe được.)
1. fresh (tươi)
2. tasty (ngon)
3. fine (cũng được)
4. delicious (ngon)
5. expensive (đắt tiền)
Trả lời:
Đang cập nhật!
Bài 4 trang 71 sgk Tiếng anh 7: Listen again and fill in each gap with ONE word.
(Nghe lại và điền vào mỗi khoảng trống MỘT từ.)
Starter (1) ____________
Main dish (2) _________, (3) _________
Desert an ice cream
Drink a glass of (4) __________
Trả lời:
Đang cập nhật!
Writing
Bài 5 trang 71 sgk Tiếng anh 7: Write a paragraph of about 60 words about a meal you had at a restaurant.
(Viết một đoạn văn khoảng 60 từ về bữa ăn của bạn tại một nhà hàng.)
Last weekend, my parents and I had a meal at a small restaurant in the centre of town. For a starter, I ... _____________________________________
_____________________________________
_____________________________________
Trả lời:
Last weekend, my parents and I had a meal at a small restaurant in the centre of town. For a starter, I ordered a plate of salad. The salad is prepared using different vegetables and fruits and then those are cut into pieces and mixed together with mustard. My family ordered fried chicken and shrimp for the main dish. It’s also my favourite dish in this restaurant. The food is very delicious. I have quite a sweet tooth so I always look forward to dessert. I ordered Tiramisu. My parent ordered 2 cups of coffee.
Tạm dịch:
Cuối tuần trước, tôi và bố mẹ dùng bữa tại một quán ăn nhỏ ở trung tâm thị trấn. Để khai vị, tôi gọi một đĩa salad. Salad được chế biến bằng cách sử dụng các loại rau và trái cây khác nhau, sau đó chúng được cắt thành từng miếng và trộn với mù tạt. Gia đình tôi gọi gà rán và tôm cho món chính. Đó cũng là món ăn yêu thích của tôi ở nhà hàng này. Thức ăn rất ngon. Tôi là một người thích ăn ngọt nên tôi luôn mong chờ món tráng miệng. Tôi đã gọi món Tiramisu. Bố mẹ tôi gọi 2 tách cà phê.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 9: Festivals around the world