Khi đi biển, các thuỷ thủ trên thuyền có thể sử dụng kĩ thuật sonar (một kĩ thuật phát ra sóng siêu âm) dùng để định vị

1 K

Với giải Bài 1 trang 45 Vật lí lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Bài 1 trang 45 Vật Lí 11: Khi đi biển, các thuỷ thủ trên thuyền có thể sử dụng kĩ thuật sonar (một kĩ thuật phát ra sóng siêu âm) dùng để định vị hay điều hướng thuyền nhằm tránh các tảng đá ngầm hoặc phát hiện đàn cá (Hình 6P.1). Trong tự nhiên, nhiều loài động vật như dơi, cá heo cũng có thể phát ra sóng siêu âm để di chuyển và định vị con mồi. Kĩ thuật sonar sử dụng tính chất nào của sóng? Theo em, sóng siêu âm do các tàu thuyền phát ra có ảnh hưởng như thế nào đối với loài cá heo và cá voi?

Khi đi biển, các thuỷ thủ trên thuyền có thể sử dụng kĩ thuật sonar

Lời giải:

- Kĩ thuật sonar sử dụng tính chất phản xạ của sóng âm. Khi sóng tới gặp vật cản (hoặc con mồi) thì hình thành sóng phản xạ, máy thu sẽ thu được tín hiệu của sóng phản xạ và từ đó phân tích định vị được vị trí của đá ngầm hoặc đàn cá.

- Theo em, sóng siêu âm do các tàu thuyền phát ra có ảnh hưởng nhất định đối với loài cá heo và cá voi, về cơ bản các loài cá này cũng phát ra sóng siêu âm để di chuyển, tìm kiếm con mồi, nếu bị ảnh hưởng bởi sóng siêu âm do các tàu thuyền phát ra thì chúng có thể bị mất phương hướng di chuyển, khó tìm được con mồi.

Bài tập vận dụng:

Câu 1: Khi một sóng biển truyền đi, người ta quan sát thấy khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp bằng 8,5 m. Biết một điểm trên mặt sóng thực hiện một dao động toàn phần sau thời gian bằng 3,0 s. Tốc độ truyền của sóng biển có giá trị gần bằng

A. 2,8 m/s.

B. 8,5 m/s.

C. 26 m/s.

D. 0,35 m/s.

Ta có: v=λT=8,53,02,8m/s

Đáp án đúng là A

Câu 2: Xét một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình: u=4cos240t80xcm (x được tính bằng m, t được tính bằng s). Tốc độ truyền của sóng này bằng

A. 6 m/s.

B. 4,0 cm.

C. 0,33 m/s.

D. 3,0 m/s.

Ta có u=Acos2πTt2πλx=4cos240t80xcm;

2πT=240T=π120s;2πxλ=80xλ=π40m;v=λT=π/40π/120m=3,0m/s

Đáp án đúng là D

Câu 3. Thời gian kể từ khi ngọn sóng thứ nhất đến ngọn sóng thứ sáu đi qua trước mặt một người quan sát là 12 s. Tốc độ truyền sóng là 2m/s. Bước sóng có giá trị là

A. 4,8 m.

B. 4 m.

C. 6 cm.

D. 48 cm.

Khoảng thời gian từ ngọn thứ nhất đến ngọn thứ sáu ứng với 5 chu kì.

Suy ra 5T = 12 s nên T = 2,4 s.

Bước sóng λ=v.T=2.2,4=4,8m

Đáp án đúng là A

Đánh giá

0

0 đánh giá