Quan sát Hình 6.3, hãy: a) Chỉ ra những điểm trên dây đang có trạng thái dao động giống nhau

519

Với giải Câu hỏi 2 trang 40 Vật lí lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Câu hỏi 2 trang 40 Vật Lí 11: Quan sát Hình 6.3, hãy:

a) Chỉ ra những điểm trên dây đang có trạng thái dao động giống nhau tại thời điểm đang xét.
b) So sánh trạng thái dao động của điểm D với trạng thái dao động của nguồn O khi t ≥ T.

Quan sát Hình 6.3 hãy Chỉ ra những điểm trên dây đang có trạng thái dao động

Lời giải:

a) Tại thời điểm t < T thì không có điểm nào dao động cùng trạng thái
Tại thời điểm t = T thì O và D có cùng trạng thái dao động
Tại thời điểm t=5T4, ngoài O và D thì có có thêm cặp A và E cùng trạng thái dao động
Tại thời điểm t=6T4, có thêm cặp B và G.
Tại thời điểm t=7T4, có thêm cặp C và H.
Tại thời điểm t = 2T , có thêm cặp D và K.
Tóm lại những điểm cách nhau một khoảng bằng 1 bước sóng thì dao động cùng pha.
b) Trạng thái dao động của điểm D với trạng thái dao động của nguồn O khi t ≥ T luôn luôn cùng pha.

Lý thuyết Các đại lượng đặc trưng của sóng

a. Chu kì, tần số, biên độ sóng

- Chu kì và tần số của sóng lần lượt là chu kì và tần số của nguồn sóng

- Biên độ sóng cơ tại một điểm là biên độ dao động của phần từ môi trường tại điểm đó

b. Bước sóng và tốc độ truyền sòng

 Lý thuyết Các đặc trưng vật lí của sóng (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 1)

- Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì dao động

λ=v.T

- Tốc độ truyền sóng được xác định bằng thương số giữa quãng đường sóng truyền đi được và thời gian để sóng truyền đi quãng đường đó

v=sΔt

c. Cường độ sóng

- Cường độ sóng I là năng lượng sóng truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian

I=ES.Δt=S

- Đơn vị: W/m2

Đánh giá

0

0 đánh giá