Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình nCH2=C(CH3)-COOCH3 → [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình nCH2=C(CH3)-COOCH3 → [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n
1. Phản ứng hóa học:
2. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.
3. Cách thực hiện phản ứng
- Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử metyl metacrylat kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli metyl metacrylat .
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.
5. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit
C3H5COOCH3+ HOH C3H5COOH + CH3OH
b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm
C3H5COOCH3 + NaOH C3H5COONa + CH3OH
c. Phản ứng cộng H2 vào gốc không no
CH2=C(CH3)-COOCH3+ H2 CH3CH2CH2COOCH3
d. Phản ứng trùng hợp
Vì có liên kết C=C nên metyl metacrylat tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken
e. Phản ứng đốt cháy:
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O
C3H5COOCH3 + 6O2 → 5CO2 + 4H2O
6. Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.
- Các este có chứa liên kết đôi trong mạch cũng có phản ứng trùng hợp tương tự metyl metacrylat .
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
C3H5COOH CH2=C(CH3)-COOH X
Chất X có thể là
A. Poli metyl acrylat.
B. Poli vinyl clorua.
C. Poli metyl metacrylat .
D. Poli vinyl axetat.
Hướng dẫn
Đáp án C.
Ví dụ 2: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Poli vinyl axetat và poli metyl metacrylat thuộc cùng dãy đồng đẳng.
B. Phản ứng trùng hợp metyl metacrylat không thuộc loại phản ứng polime hóa.
C. Các đồng đẳng của metyl metacrylat cũng tham gia phản ứng trùng hợp.
D. PE là viết tắt của poli etyl metacrylat
Hướng dẫn
Các đồng đẳng của metyl metacrylat cũng tham gia phản ứng trùng hợp.
Đáp án C.
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây không là phản ứng trùng hợp?
A. NCH2=CH2 (-CH2-CH2 - )n
B.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 CH3CH(CH3)COOCH3
D.
Hướng dẫn
CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 CH3CH(CH3)COOCH3 là phản ứng cộng H2 vào gốc không no.
Đáp án C.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất: