Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Acid

2.6 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 9: Acid chi tiết sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 9: Acid

Mở đầu trang 46 Khoa học tự nhiên 8: Một trong những hoá chất được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống cũng như trong các ngành công nghiệp sản xuất đó là acid. Các acid khác nhau nhưng vẫn có những tính chất hoá học giống nhau, đó là những tính chất gì? Acid có những ứng dụng nào trong đời sống, sản xuất?

Một trong những hoá chất được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống cũng như trong các ngành công nghiệp

Trả lời:

- Tính chất chung của acid:

+ Các dung dịch acid làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu đỏ.

+ Nhiều kim loại (ngoại trừ Cu, Ag, Au, Pt …) khi phản ứng với dung dịch acid sẽ tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen.

- Ứng dụng của một số acid:

+ Acetic acid được dùng để: chế tạo dược phẩm, sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo chất dẻo, sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất thuốc diệt côn trùng, pha chế giấm ăn …

+ Acid H2SO4 và HCl được dùng để: sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất chất tẩy rửa, chế biến dầu mỏ, sản xuất acid, chế tạo acquy, chế tạo thuốc nổ, sản xuất tơ sợi, sản xuất phân bón, sản xuất giấy …

1. Khái niệm acid

Câu hỏi thảo luận 1 trang 46 Khoa học tự nhiên 8: Khi phân tử hydrogen chloride tan trong nước đã xảy ra quá trình gì?

Trả lời:

Khi phân tử hydrogen chloride tan trong nước đã xảy ra quá trình:

HCl → H+ + Cl-

Câu hỏi thảo luận 2 trang 46 Khoa học tự nhiên 8: Thành phần phân tử của các chất trong Hình 9.1 có điểm gì giống nhau?

Thành phần phân tử của các chất trong Hình 9.1 có điểm gì giống nhau?

Trả lời:

Điểm chung của các chất: đều có nguyên tử H liên kết với gốc acid.

Luyện tập trang 46 Khoa học tự nhiên 8Phân tử nào trong các phân tử sau đây là acid và có thể tạo ra ion H+ khi tan trong nước: KCl, H2SO3, HClO4?

Trả lời:

Các phân tử là acid và có thể tạo ra ion H+ khi tan trong nước: H2SO3, HClO4.

2. Tính chất hoá học của acid

Câu hỏi thảo luận 3 trang 47 Khoa học tự nhiên 8: Cho biết sự đổi màu của giấy quỳ tím trong Thí nghiệm 1.

Cho biết sự đổi màu của giấy quỳ tím trong Thí nghiệm 1

Trả lời:

Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Luyện tập trang 47 Khoa học tự nhiên 8: Bằng cách đơn giản nào ta có thể nhận biết dung dịch có tính acid?

Trả lời:

Bằng cách sử dụng giấy quỳ tím có thể nhận biết dung dịch có tính acid.

Vận dụng trang 47 Khoa học tự nhiên 8: Dùng mẩu quỳ tím có sẵn, hãy thử nghiệm tính acid đối với nước vắt từ quả chanh và giấm ăn.

Trả lời:

Học sinh tự làm thí nghiệm.

Chú ý: Cả hai trường hợp giấy quỳ tím đều chuyển sang màu đỏ

Câu hỏi thảo luận 4 trang 47 Khoa học tự nhiên 8Hãy nêu hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 2 và cho biết sản phẩm tạo thành của phản ứng đó.

Hãy nêu hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 2

Trả lời:

Hiện tượng: Mẩu kẽm tan dần, có khí thoát ra.

Sản phẩm tạo thành: ZnCl2, H2.

Luyện tập trang 48 Khoa học tự nhiên 8Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi cho một lá nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng.

Trả lời:

Hiện tượng: Lá nhôm tan dần, có khí thoát ra.

Phương trình hoá học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.

Vận dụng trang 48 Khoa học tự nhiên 8Acid dạ dày rất cần cho việc tiêu hoá thức ăn. Tuy nhiên nếu dư thừa acid có thể tăng nguy cơ gây các vấn đề khác như trào ngược, viêm loét, xuất huyết dạ dày, … thậm chí là ung thư dạ dày. Vì sao người mắc bệnh dạ dày thường được các bác sĩ khuyên không nên sử dụng thức ăn có vị chua?

Trả lời:

Thức ăn có vị chua có môi trường acid, do đó người mắc dạ dày thường được các bác sĩ khuyên không nên sử dụng thức ăn có vị chua.

3. Ứng dụng của một số acid thông dụng

Câu hỏi thảo luận 5 trang 48 Khoa học tự nhiên 8: Quan sát Hình 9.4 và 9.5, cho biết một số ứng dụng của acid.

Quan sát Hình 9.4 và 9.5, cho biết một số ứng dụng của acid

Quan sát Hình 9.4 và 9.5, cho biết một số ứng dụng của acid

Trả lời:

- Ứng dụng của một số acid:

+ Acetic acid được dùng để: chế tạo dược phẩm, sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo chất dẻo, sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất thuốc diệt côn trùng, pha chế giấm ăn …

+ Acid H2SO4 và HCl được dùng để: sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất chất tẩy rửa, chế biến dầu mỏ, sản xuất acid, chế tạo acquy, chế tạo thuốc nổ, sản xuất tơ sợi, sản xuất phân bón, sản xuất giấy …

Vận dụng trang 49 Khoa học tự nhiên 8Hãy tìm hiểu trong sách báo hay internet, cho biết thành phần của giấm ăn có chứa acid nào và một số ứng dụng của giấm ăn trong đời sống?

Trả lời:

Thành phần của giấm ăn có chứa: Acetic acid.

Một số ứng dụng của giấm ăn trong đời sống:

+ Khắc phục bong gân, máu bầm ...

+ Kiểm soát lượng đường trong máu.

+ Hỗ trợ hấp thu các chất dinh dưỡng khác.

+ Lưu giữ mùi vị và màu sắc món ăn.

+ Tẩy vết cặn ở bồn rửa, ấm đun nước …

Đánh giá

0

0 đánh giá