Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH≡C-CH2-CH2-CH3 + H2O → CH3 - CO-CH2-CH2-CH3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CH≡C-CH2-CH2-CH3 + H2O → CH3 - CO-CH2-CH2-CH3
1. Phản ứng hóa học:
CH≡C-CH2-CH2-CH3 + H2O → CH3 - CO-CH2-CH2-CH3
2. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao, xúc tác HgSO4 trong môi trường axit
3. Cách thực hiện phản ứng
- Sục khí pen-1-in vào nước đun nóng có xúc tác HgSO4 trong môi trường axit.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Không có
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của C5H8
a. Phản ứng cộng
- Cộng brom
- Dẫn pentin qua dung dịch brom màu da cam.
+ Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.
+ Pentin có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.
+ Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa:
+ Trong điều kiện thích hợp, pentin cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.
- Cộng hiđro
- Cộng hiđro clorua
+ Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi
côp như anken.
b. Phản ứng oxi hóa
- Pentin là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, propin sẽ cháy tạo ra cacbon đioxit và nước, tương tự metan và etilen.
- Pentin cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
c. Phản ứng thế bới kim loại
- Tính chất riêng của các ankin có nối ba đầu mạch
5.2. Tính chất hóa học của H2O
a. Nước tác dụng với kim loại
Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm quỳ tím hóa xanh.
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
6. Bạn có biết
- Phản ứng trên là phản ứng hidrat hóa.
- H2O được cộng vào tuân theo quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi cộng HX vào ankin phải tuân theo quy tắc nào?
A. Mac-cop-nhi-cop
B. Cộng vào đầu mạch
C. Cộng vào cuối mạch
D. Cộng vào nguyên tử C có bậc thấp
Hướng dẫn
Khi cộng HX vào ankin phải tuân theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho phản ứng: A + H2O → CH3-CO-CH2-CH2-CH3. Tìm CTPT của hợp chất A cho phù hợp với phản ứng trên?
A. CH≡C-CH2-CH2-CH3
B. CH3-C≡C-CH2-CH3
C. CH≡C-CH2(CH3)-CH3
D. Cả A và C đều phù hợp
Hướng dẫn
CH≡C-CH2-CH2-CH3 + H2O → CH3-CO-CH2-CH2-CH3
Đáp án A
Ví dụ 3: Điều kiện để xảy ra phản ứng hidrat hóa của pen-1-in là?
A. Nhiệt độ cao
B. Xúc tác HgSO4 trong môi trường axit
C. Nhiệt độ thấp
D. Nhiệt độ cao và xúc tác HgSO4 trong môi trường axit
Hướng dẫn
Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, xúc tác HgSO4 trong môi trường axit.
Đáp án D.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankin và hợp chất: