Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3
1. Phản ứng hóa học:
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3
2. Điều kiện phản ứng
- Không có
3. Cách thực hiện phản ứng
- Sục khí but-1-in vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa màu vàng
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của C4H6
a. Phản ứng cộng
- Cộng brom
- Dẫn butin qua dung dịch brom màu da cam.
+ Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu. butin có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.
+ Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa:
+ Trong điều kiện thích hợp, butin cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.
- Cộng hiđro
- Cộng hiđro clorua
+ Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp như anken.
b. Phản ứng oxi hóa
- Butin là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, propin sẽ cháy tạo ra cacbon đioxit và nước, tương tự metan và etilen.
- Propin cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
c. Phản ứng thế bới kim loại
- Tính chất riêng của các ankin có nối ba đầu mạch
5.2. Tính chất hóa học của AgNO3
- Mang tính chất hóa học của muối
a. Tác dụng với muối
AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3
2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2
b. Tác dụng với kim loại:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
c. Tác dụng với axit:
AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3
Oxi hóa được muối sắt (II)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
5.3. Tính chất hóa học của NH3
a. Tính bazơ yếu
- Tác dụng với nước:
NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-
⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.
- Tác dụng với dung dịch muối (muối của những kim loại có hidroxit không tan):
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
- Tác dụng với axit → muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
b. Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.
Ví dụ:
* Với Cu(OH)2:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)
* Với AgCl:
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
6. Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng thế bằng ion kim loại
- Đây là phản ứng nhận biết ank – 1 – in
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Sục 0,672 lít khí but-1-in qua 100ml AgNO3 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là?
A. 2,4g
B. 1,61g
C. 3,22g
D. 5,88g
Hướng dẫn
Đáp án C.
Ví dụ 2: Sục 0,672 lít khí but-1-in qua 100ml AgNO3 0,2M. Khối lượng muối thu được là?
A. 1,6g
B. 3,2g
C. 4,8g
D. 0,8g
Hướng dẫn
Đáp án A.
Ví dụ 3: Khi sục khí but-1-in vào dung dịch AgNO3/NH3 có hiện tượng gì?
A. Kết tủa trắng
B. Kết tủa vàng
C. Khí thoát ra
D. Không hiện tượng
Hướng dẫn
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 ↓+ NH4NO3
Xuất hiện kết tủa màu vàng
Đáp án B
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankin và hợp chất: