Ever since it was first possible to make a real robot, people have been hoping for

334

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếnghức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 11)

Câu 57: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

Ever since it was first possible to make a real robot, people have been hoping for the invention of a machine that would do all the necessary jobs around the house. If boring and repetitive factory work could be (1) by robots, why not boring and repetitive household chores too? For a long time the only people who really gave the problem their attention were amateur inventors And they came up against a major difficulty. That is, housework is (2) very complex. It has never been one job it has always been many. A factor robot carries (33) one task endlessly until it is reprogrammed to do something else. It doesn’t run the whole factory. A housework robot on the other hand, has to do several different types of cleaning and carrying jobs and also has to cope with all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs. (4), there have been some developments recently. Sensors are available to help the robot locate objects and avoid obstacles. We have the technology to produce the hardware. All that is missing the software - the programs (5) will operate the machine.

Câu 1: A. managed B. made C. succeeded D. given

Câu 2: A. actually B. likely C. seriously D. hardly

Câu 3: A.  away B. out C. over D. off

Câu 4: A. Moreover B. However C. Although D. Besides

Câu 5: A. who B. what C. that D. where

Lời giải:

Đáp án:

1A

2A

3B

4B

5C

Giải thích:

1. 

managed (v) điều khiển

made (v) thực hiện

succeeded (v) thành công

given (v) tặng

2. 

actually (adv) thực sự thì

likely (adv) có vẻ như

seriously (adv) nghiêm trọng

hardly (adv) hầu như không

3. carry out: tiến hành, thực hiện

4. 

Moreover: hơn thế nữa

However: tuy nhiên

Although: mặc dù

Besides: bên cạnh đó

5. "the programs" là chủ ngữ chỉ vật nên dùng đại từ quan hệ "that, which"

Dịch:

Kể từ lần đầu tiên có thể tạo ra một robot thực sự, con người đã hy vọng về việc phát minh ra một cỗ máy có thể làm tất cả những công việc nhà cần thiết. Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lập lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể được như vậy?

Trong một thời gian dài, những người thực sự chú ý tới vấn đề là những nhà phát minh nghiệp dư Và họ đã chống lại một khó khăn lớn. Đó là, việc nhà thật sự rất phức tạp. Nó chưa bao giờ là một công việc duy nhất, nó luôn luôn có nhiều việc. Một robot ở nhà máy thực hiện một nhiệm vụ vô tận cho đến khi nó được lập trình lại để làm cái gì đó khác. Nó không vận hành cả nhà máy. Mặt khác, robot giúp việc phải làm nhiều loại việc dọn dẹp và mang vác khác nhau và cũng phải đối phó với tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, mèo và chó.

Tuy nhiên, đã có một số phát triển gần đây. Cảm biến có sẵn để giúp robot tìm kiếm các vật thể và tránh những trở ngại. Chúng ta có công nghệ để sản xuất phần cứng. Tất cả những gì còn thiếu là phần mềm - các chương trình thứ sẽ vận hành máy móc.

Đánh giá

0

0 đánh giá