Với Giải Địa lí 10 trang 104 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Địa lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Luyện tập 1 trang 104 Địa Lí 10: Hãy so sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.
Phương pháp giải:
- Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.
- So sánh theo các tiêu chí: Đối tượng sản xuất, tư liệu sản xuất, yếu tố ngành phụ thuộc, hình thức sản xuất.
Trả lời:
Đặc điểm |
Ngành trồng trọt |
Ngành chăn nuôi |
Đối tượng sản xuất |
Cây trồng. |
Vật nuôi. |
Tư liệu sản xuất |
Đất trồng. |
Nguồn thức ăn. |
Yếu tố ngành phụ thuộc |
Đất trồng và điều kiện tự nhiên. |
Cơ sở nguồn thức ăn. |
Hình thức sản xuất |
Thay đổi nhằm tăng năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản đáp ứng nhu cầu thị trường và thích ứng với biển đổi khí hậu. |
Đa dạng (chăn nuôi chăn thả, nửa chuồng trại, chuồng trại và công nghiệp). |
Luyện tập 2 trang 104 Địa Lí 10: Hãy nêu một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới.
Phương pháp giải:
Quan sát các hình 26.1, 26,2 và dựa vào kiến thức đã học.
Trả lời:
Một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới:
- Cây trồng: mía, cà phê, cao su, chè, lúa gạo, ngô…
- Vật nuôi: gà, lợn, bò,…
Phương pháp giải:
Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống cần chú ý đến điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Trả lời:
Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn:
- Cây trồng: lúa gạo,…
=> Do có đồng bằng với diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng, ẩm.
- Vật nuôi: gà, lợn,…
=> Do nơi em ở là thành phố lớn, nhu cầu về trứng, sữa và thịt rất lớn.
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: