CH3- C(CH3)=CH2 ra CH3–C(CH3)Br–CH3 | C4H8 + HBr | CH3- C(CH3)=CH2 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH3

611

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH3- C(CH3)=CH2 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3- C(CH3)=CH2 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH3

1. Phản ứng hóa học:

    CH3- C(CH3)=CH2 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH3

2. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho khí 2-metylbut-1-en tác dụng dung dịch HBr

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóc học của C4H8 

a. Phản ứng cộng

- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

    + Phản ứng cộng axit hoặc nước vào buten không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

Tính chất hóa học của Buten C4H8 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Phản ứng trùng hợp

- Buten trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp.

Tính chất hóa học của Buten C4H8 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Phản ứng oxi hóa

- Buten cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

    C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O

- Buten làm mất màu dung dịch KMnO4:

    C4H8 + 4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO2 + 3C4H8(OH)2

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

5.2. Tính chất hóa học của HBr

HBr thể hiện tính chất đặc trưng của 1 axit, bao gồm:

- Đổi màu chất chỉ thị: Khi nhỏ 1 ít dung dịch HBr vào chất chỉ thị màu, quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với kim loại: Tạo ra muối bromide và giải phóng khí H2. Chú ý: Không tác dụng được với những kim loại đứng sau nguyên tử H trong dãy hoạt động hoá học kim loại.

2HBr + 2Na → 2NaBr + H2

- Tác dụng với oxit bazơ: Tạo ra muối bromide và nước.

Na2O + 2HBr → 2NaBr + H2O

- Tác dụng với bazơ (Phản ứng trung hoà): Sản phẩm tạo thành là muối và nước

Mg(OH)2 + 2HBr → MgBr2+ 2H2O

- Tác dụng với muối: Sản phẩm tạo thành muối và axit. Để điều kiện phản ứng xảy ra cần thoả mãn điều kiện sau:

+ Muối tham gia vào quá trình phản ứng phải tan được trong nước.

+ Sản phẩm tạo thành phải là muối kết tủa hoặc axit yếu.

K2CO3 + 2HBr → 2KBr + H2O + CO2 

AgNO3 + HBr → AgBr(kết tủa) + HNO3

- Tác dụng với nguyên tố phi kim: 

Cl2 + 2HBr→ Br2 + 2HCl

- Tính khử:

    HBr có tính khử mạnh hơn HCl, HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dung dịch HF và HCl không có phản ứng này):

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.

- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, trong phản ứng cộng axit hoặc nước vào nối đôi của anken thì phần mang điện dương cộng vào

 A. cacbon bậc cao hơn.

 B. cacbon bậc thấp hơn.

 C. cacbon mang nối đôi, bậc thấp hơn.

 D. cacbon mang nối đôi, có ít H hơn.

Đáp án C

Ví dụ 2: Hợp chât CH3- C(CH3)=CH2 có tên gọi theo danh pháp IUPAC là:

 A. but-1-en.

 B. but - 2-en

 C. Propilen

 D. 2-metylbut-2-en.

Đáp án D

Ví dụ 3: Mệnh đề nào sau đây không đúng?

 A. Tất cả các anken đều có CTC CnH2n

 B. Chỉ có anken mới có CTC CnH2n

 C. Tất cả các anken có thể cộng H2 thành ankan

 D. Khi đốt chày hoàn toàn anken thu đươc nCO2 = nH2O

Hướng dẫn

CnH2n có thể là xicloankan

Đáp án B

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Anken và hợp chất

CH3-CH=CH–CH3 + HBr → CH3–CH2–CHBr-CH3

CH3-CH=CH–CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl-CH3

CH3 - C(CH3)=CH2 + HCl → CH3–C(CH3)Cl–CH3

CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3

nCH3-CH=CH–CH3 → (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n

C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O

3C4H8 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C4H8(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

Đánh giá

0

0 đánh giá