C5H12 ra C5H11Cl | C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl

562

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C5H12+ Cl2 → C5H11Cl + HCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C5H12+ Cl2 → C5H11Cl + HCl

1. Phản ứng hóa học:

    C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl

2. Điều kiện phản ứng

- Chiếu sáng hoặc đun nóng.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Khi có ánh sáng, pentan (C5H12) phản ứng với khí clo thu được dẫn xuất clo có CTPT C5H11Cl và hidroclorua (HCl).

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng, có màu vàng của khí clo. Sản phẩm sau phản ứng không có màu (Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư).

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của Pentan

- Trong phân tử C5H12 chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết xích ma bền vững, vì thế C5H12 tương đối trơ về mặt hóa học: Ở nhiệt độ thường, chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh (như KMnO4) ...

- Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác, nhiệt, C4H10 tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa.

a. Phản ứng thế bởi halogen

- Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp pentan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo. Tương tự như metan.

- C5H12 + Cl2 →C5H11Cl + HCl

- Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.

b. Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H)

Tính chất hóa học của Pentan C5H12

- Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr2O3, Fe, Pt,...), các ankan không những bị tách hidro tạo thành các hidrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C-C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.

c. Phản ứng oxi hóa

- Khi đốt, pentan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt Tính chất hóa học của Pentan C5H12

- Nếu không đủ oxi, pentan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, than muội, không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.

5.2. Tính chất hóa học của Clo 

a.  Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

b. Tác dụng với phim kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

c. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

    Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

    - Tác dụng với nuớc

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

    - Tác dụng với dung dịch bazơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

d. Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

e. Tác dụng với chất khử khác

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

f. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng thế.

- Sản phẩm của phản ứng ưu tiên thế vào H gắn với C bậc cao hơn.

- Tương tự pentan (C5H12), các đồng đẳng của pentan cũng tham gia phản ứng thế tương tự.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa pentan và khí clo xảy ra là

 A. Có ánh sáng

 B. Có xúc tác bột Fe

 C. Có xúc tác axit

 D. Phản ứng xảy ra mà không cần xúc tác.

Hướng dẫn:

Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa pentan và clo là chiếu sáng hoặc đun nóng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Clo hóa một ankan X thu được một dẫn xuất có CTPT là CnH2n+1Cl. Trong X, clo chiếm 33,33% về khối lượng. CTPT của X là?

 A. C3H8

 B. C4H10

 C. C2H6

 D. C5H12

Hướng dẫn:

  CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

Phần trăm khối lượng của clo: %mCl = 35,5.100%/(14n + 1 + 35,5) = 33,33%

→ n = 5

→ CTPT của X là C5H12

Đáp án D.

Ví dụ 3: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8gam. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít. Hai ankan đó là?

 A. CH4, C2H6

 B. C2H6, C3H8

 C. C3H8, C4H10

 D. C4H10, C5H12

Hướng dẫn:

Gọi CTPT chung của 2 ankan liên tiếp là CnH2n+2 (n > 0)

Số mol của 2 ankan là n = 11,2/22,4 = 0,5 mol

Khối lượng mol trung bình của 2 ankan: M = 24,8/0,5 = 49,6(g/mol)

→ n = 3,4

Vậy 2 ankan là C3H8 và C4H10.

Đáp án C.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Ankan và hợp chất

Đánh giá

0

0 đánh giá