Giải Địa lí 10 trang 97 Kết nối tri thức

1.4 K

Với Giải Địa lí 10 trang 97 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Câu hỏi trang 97 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong mục d và hình 34.6, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường biển trên thế giới.

Địa Lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 3d (Đường biển) và hình 34.6.

Trả lời:

- Tình hình phát triển:

+ Giao thông đường biển đảm nhiểm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa trong tổng khối lượng của tất cả các phương tiện giao thông tải hàng hóa trên thế giới (chủ yếu là dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ).

+ Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng công-te-nơ không ngừng tăng và trở nên thông dụng.

+ Năm 2019, có hơn 2 triệu chiếc tàu biển trên thế giới.

+ Ngành vận tải đường biển hướng tới quy trình chặt chẽ, hạn chế rủi ro và bảo vệ hành hóa an toàn trong quá trình vận chuyển, đồng thời chú ý bảo vệ môi trường biển và đại dương.

- Phân bố:

+ Các tuyến đường biển sôi động nhất là tuyến kết nối giữa châu Âu với khu vực châu Á – Thái Bình Dương và các tuyến kết nối hai bên bờ Đại Tây Dương

+ Các cảng biển có lượng hàng hóa lưu thông lớn nhất nằm 2019 đều nằm ở châu Á: Thượng Hải (Trung Quốc),  Xin-ga-po, Ninh Ba - Chu Sơn (Trung Quốc), Thẩm Quyến (Trung Quốc), Busan (Hàn Quốc),…

Câu hỏi trang 97 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong mục e, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường sông, hồ.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 3e (Đường sông, hồ).

Trả lời:

- Tình hình phát triển:

+ Vận tải trên sông, hồ xuất hiện từ rất sớm dựa trên hệ thống sông, hồ tự nhiên và ngày càng thuận lợi nhờ các hoạt động cải tạo của con người.

+ Cải tạo cơ sở hạ tầng đường thủy, kết nối vận tải đường thủy và cảng biển công-te-nơ, ứng dụng công nghệ cao,… là xu hướng phát triển của ngành vận tải đường sông hồ trong tương lai.

- Sự phân bố:

+ Các quốc gia phát triển mạnh giao thông vận tải đường sông, hồ là Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Ca-na-đa.

+ Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng lớn về giao thông là Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga,… (châu Âu); Mê Kông, Dương Tử,.. (châu Á), Mi-xi-xi-pi và Ngũ Hồ (châu Mỹ).

Luyện tập - Vận dụng

Luyện tập trang 97 Địa Lí 10: Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượt hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới theo bảng số liệu dưới đây. Nhận xét.

Địa Lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

- Xác định dạng biểu đồ: biểu đồ cột đơn, mỗi năm tương ứng với 1 cột.

- Nhận xét: dựa vào biểu đồ và bảng số liệu để nhận xét về xu hướng thay đổi (tăng hay giảm), tốc độ như thế nào.

Trả lời:

- Vẽ biểu đồ:

Địa Lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Biểu đồ số lượt hành khách vận chuyển bằng đường hàng không, giai đoạn 2000 - 2019 (tỉ lượt người)

- Nhận xét:

+ Số lượng hành khách vận chuyển bằng đường hàng không trên thế giới ngày càng tăng, từ 1,9 tỉ người (2000) lên 2,6 tỉ người (2010) và đạt 4,4 tỉ người (2019).

+ Nguyên nhân: Do đây là loại hình vận tải có tốc độ nhanh, đáp ứng được yêu cầu về thời gian của hành khách.

Vận dụng trang 97 Địa Lí 10: Tìm hiểu về quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô hoặc đường hàng không ở nước ta.

Phương pháp giải:

Có thể tìm kiếm trên internet theo dàn ý:

- Ưu nhược điểm của loại hình vận tải.

- Tình hình phát triển: chiều dài mạng lưới đường bộ, khối lượng vận chuyển, các tuyến đường giao thông quan trọng.

- Hạn chế.

Trả lời:

Quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô:

- Ưu điểm: 

+ Có tính cơ động, linh hoạt, thích nghi cao với nhiều dạng địa hình.

+ Có hiệu quả kinh tế cao trên cự li vận tải ngắn và trung bình.

+ Có khả năng phối hợp với các loại hình vận tải khác.

- Nhược điểm:

+ Vận tải hàng nặng, giá trị thấp, đi đường xa không có lãi.

+ Chiếm nhiều diện tích đất, độ an toàn không cao.

+ Gây ô nhiễm môi trường và ùn tắc giao thông.

- Tình hình phát triển.

+ Đến năm 2010, cả nước có hơn 250 nghìn km đường bộ, hơn 18 nghìn km đường quốc lộ - cao tốc.

+ Đường bộ chiếm 77,68% trong cơ cấu hàng hóa khối lượng vận chuyển.

+ Mạng lưới đường hình xương cá.

+ Trục Bắc - Nam có tuyến quốc lộ 1A là quan trọng nhất ở ven biển, phía tây có đường HCM.

+ Các tuyến đường ngang: 5,8, 279, 7,8,9,15, 22, 51,…

=> Hạn chế:

- Đường hẹp.

- Chất lượng đường xấu.

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Địa lí 10 trang 93

Giải Địa lí 10 trang 94

Giải Địa lí 10 trang 95

Giải Địa lí 10 trang 96

Đánh giá

0

0 đánh giá