C3H8 ra CO2 | C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O

640

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C3H8+ 5O2 3CO2+ 4H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C3H8+ 5O2 3CO2+ 4H2O

1. Phản ứng hóa học:

    C3H8 + 5O2 Mũi tên nhiệt độ | C3H8 ra CO2 3CO2 + 4H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

3. Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy khí propan (C3H8) trong không khí thì thu được khí cacbonic và nước.

(Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư)

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có kết tủa trắng xuất hiện.

5. Phản ứng hóa học

5.1. Phản ứng hóa học của Propan

a. Phản ứng thế bởi halogen

- Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp propan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo. Tương tự như metan.

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.

b. Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H )

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr2O3, Fe, Pt,...), các ankan không những bị tách hidro tạo thành các hidrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C-C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.

c. Phản ứng oxi hóa

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Khi đốt, propan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Nếu không đủ oxi, ankan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, than muội, không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.

5.2. Tính chất hóa học của Oxi

 Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

a. Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

b. Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

c. Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng đốt cháy.

- Nếu thiếu oxi, phản ứng cháy của propan xảy ra không hoàn toàn: sản phẩm cháy ngoài CO2, H2O còn có C, CO...

- Khi đốt cháy propan, số mol H2O thu được sau phản ứng luôn lớn hơn số mol CO2.

- Tương tự propan các ankan khác cũng tham gia phản ứng đốt cháy tương tự.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Một hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy 16,2 g hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 11:15. Thành phần phần trăm theo thể tích của propan là:

 A. 55%

 B. 81,48%

 C. 75%

 D. 80%

Hướng dẫn:

Đặt nC2H6 = x mol ; nC3H8 = y mol

C<sub>3</sub>H<sub>8</sub> + 5O<sub>2</sub> → 3CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | C3H8 ra CO2

Đáp án B.

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6, C3H8 thu được 4,4 g CO2 và 3,6 g H2O. Tính giá trị của m.

 A. 1g

 B. 1,2g

 C. 1,4g

 D. 1,6g

Hướng dẫn:

C<sub>3</sub>H<sub>8</sub> + 5O<sub>2</sub> → 3CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | C3H8 ra CO2

Ta có:

nC = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mC = 0,1.12 = 1,2g

nH = 2.nH2O = 2.0,2 = 0,4 mol ⇒ mH = 0,4.1 = 0,4g

⇒ mankan = mC + mH = 1,2 + 0,4 = 1,6g

Đáp án D.

Ví dụ 3: Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A,B ( có M hơn kém nhau 28) thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Tìm CTPT của A và B.

 A. CH4 và C2H6

 B. C2H6 và C3H8

 C. CH4 và C3H8

 D. C2H6 và C4H10

Hướng dẫn:

Hydrocacbon A, B có M hơn kém nhau 28g → A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng.

  A, B + O2 → CO2 + H2O

C<sub>3</sub>H<sub>8</sub> + 5O<sub>2</sub> → 3CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | C3H8 ra CO2

Đáp án C.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankan và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá