Người ta bắn một viên bi với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương xiên 45 độ so với phương nằm ngang

26.1 K

Với giải Câu hỏi trang 53 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 12: Chuyển động ném giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 12: Chuyển động ném

Câu hỏi trang 53 Vật Lí 10: Người ta bắn một viên bi với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương xiên 450 so với phương nằm ngang. Coi sức cản của không khí là không đáng kể.

1. Tính vận tốc của viên bi theo phương nằm ngang và phương thẳng đứng tại các thời điểm: bắt đầu bắn, sau 0,1 s và sau 0,2 s.

Phương pháp giải:

+ Vận tốc ban đầu của vật tính theo phương ngang: v0x=v0.cosα

+ Vận tốc ban đầu của vật tính theo phương thẳng đứng: v0y=v0.sinα

+ Vận tốc theo phương ngang không thay đổi

+ Vận tốc của vật theo phương thẳng đứng sau thời gian t: vy=v0ygt

Lời giải:

+ Vận tốc ban đầu của viên bi theo phương ngang: v0x=v0.cosα=4.cos450=22(m/s)

+ Vận tốc ban đầu của viên bi theo phương thẳng đứng: v0y=v0.sinα=4.sin450=22(m/s)

+ Vận tốc của viên bi theo phương ngang sau 0,1 s và sau 0, 2 s là v0x=22m/s

+ Vận tốc của viên bi theo phương thẳng đứng sau 0,1 s là: vy=v0ygt=229,8.0,11,85(m/s)

+ Vận tốc của viên bi theo phương thẳng đứng sau 0,2 s là:

vy=v0ygt=229,8.0,20,87(m/s)

2.

a)  Viên bi đạt tầm cao H vào lúc nào?

b) Tính tầm cao H.

c) Gia tốc của viên bi ở tầm cao H có giá trị bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải:

+ Biểu thức tính tầm cao H: H=v0y22.g

+ Thời gian vật đạt tầm cao H: t=v0yg

+ Gia tốc của viên bi ở tầm cao H: a = g

Lời giải:

a) Thời gian viên bi đạt tầm cao H: t=v0yg=229,80,29(s)

b) Tầm cao H là: H=v0y22.g=(22)22.9,80,4(m)

c) Gia tốc của viên bi ở tầm cao H là: a = g = 9,8 (m/s)

3.

a) Vận tốc của viên bi có độ lớn cực tiểu ở vị trí nào?

b) Viên bi có vận tốc cực tiểu vào thời điểm nào?

Phương pháp giải:

Vận tốc của viên bi có độ lớn cực tiểu ở vị trí tầm cao H

Lời giải:

a) Vận tốc của viên bi có độ lớn cực tiểu ở vị trí tầm cao H = 0,4 m

b) Viên vi có vận tốc cực tiểu vào thời gian: t = 0,29 s

4.

a) Khi nào thì viên bi chạm sàn?

b) Xác định vận tốc của viên bi khi chạm sàn.

c) Xác định tầm xa L của viên bi.

Phương pháp giải:

+ Thời gian vật rơi xuống đất: t=2.v0yg

+ Vận tốc của viên bi khi chạm sàn: vy2=v0y2+2gh

+ Tầm xa L: L=v02.sin22αg

Lời giải:

a) Thời gian viên bi chạm mặt sàn là: t=2.v0yg=2.229,80,58(s)

b) Vận tốc của viên bi khi chạm đất là:

vy2=v0y2+2ghvy=v0y2+2gh=(22)2+2.9,8.0,44(m/s)

c) Tầm xa của viên bi là:

L=v02.sin22αg=(22)2.sin29009,80,82(m)

Xem thêm các bài giải Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 49 Vật Lí 10: Hai viên bi có chạm đất cùng một lúc không?...

Câu hỏi trang 49 Vật Lí 10: Hãy nhận xét về sự thay đổi vị trí theo phương thẳng đứng của hai viên bi sau những khoảng thời gian bằng nhau...

Câu hỏi trang 50 Vật Lí 10: Hãy quan sát ảnh chụp hoạt nghiệm ở Hình 12.2 để chứng tỏ chuyển động thành phần theo phương nằm ngang là chuyển động thẳng đều với vận tốc vx = v0...

Hoạt động 1 trang 51 Vật Lí 10: Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra những kết luận 2 và 3...

Hoạt động 2 trang 51 Vật Lí 10: Dùng thước kẻ giữ ba viên bi (sắt, thủy tinh và gỗ) trên một tấm thủy tinh đặt nghiêng trên mặt bàn rồi nâng thước lên (Hình 12.5). Hãy dự đoán tầm xa của ba viên bi và làm thí nghiệm kiểm tra...

Câu hỏi 1 trang 51 Vật Lí 10: Nếu đồng thời ném hai quả bóng giống nhau với những vận tốc bằng nhau theo phương nằm ngang từ hai độ cao h1 và h2 khác nhau (h1 < h2) thì...

Câu hỏi 2 trang 51 Vật Lí 10: Một máy bay chở hàng đang bay ngang ở độ cao 490 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng cứu trợ xuống một làng đang bị lũ lụt. Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí... 

Câu hỏi trang 51 Vật Lí 10: Hãy tìm thêm ví dụ về chuyển động ném xiên trong đời sống...

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11: Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do

Bài 12: Chuyển động ném

Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Bài 14: Định luật 1 Newton

Bài 15: Định luật 2 Newton

Đánh giá

0

0 đánh giá