Đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con

22.8 K

Với giải Bài 1 trang 43 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 1 trang 43 Vật Lí 10: Đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con đang chạy trong một ngõ thẳng và hẹp.

 (ảnh 1)

a) Hãy mô tả chuyển động của chú chó.

b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chú chó sau: 2s; 4s; 7s và 10s bằng đồ thị và bằng công thức.

Phương pháp giải:

- Dựa vào đồ thị hình 9.5.

- Sử dụng công thức tính độ dịch chuyển, gia tốc.

Lời giải:

a) Mô tả chuyển động:

- Trong 2 giây đầu tiên: chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s.

- Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: chuyển động nhanh dần đều

- Từ giây 4 đến giây 7: chuyển động chậm dần

- Từ giây 4 đến giây 8: dừng lại

- Từ giây 8 đến giây 9: chuyển động nhanh dần theo chiều âm

- Từ giây 9 đến giây 10 chuyển động thẳng đều với vận tốc -1 m/s.

b) Quãng đường đi được và độ dịch chuyển:

- Sau 2 giây:

s1=d1=v1t1=1.2=2(m/s)

- Sau 4 giây:

s2=d2=s1+12(1+3).2=2+4=6(m)

- Sau 7 giây:

+ Quãng đường:

s3=s2+12.3.(74)=6+4,5=10,5(m)

+ Độ dịch chuyển:

d3=d2+12.(3).(74)=6+4,5=10,5(m)

- Sau 10 giây:

+ Quãng đường:

s4=s3+s=10,5+0,5+1=12(m)

+ Độ dịch chuyển:

d4=d3+d=10,50,51=9(m)

* Kiểm tra bằng công thức:

- Sau 2 giây:

s1=d1=v1t1=1.2=2(m/s)

- Sau 4 giây:

a=ΔvΔt=3142=22=1(m/s2)

s2=d2=d1+v1t1+12at12=2+1.2+12.1.22=6(m)

- Sau 7 giây:

a=ΔvΔt=0374=22=1(m/s2)

+ Quãng đường và độ dịch chuyển từ giây 4 đến giây 7 là:

d=s=v0t+12at2=3.3+12(1).(74)2=4,5(m)

=> Quãng đường và độ dịch chuyển đi được sau 7 giây là:

d3=s3=d2+d=6+4,5=10,5(m)

- Sau 10 giây:

+ Từ giây 7 – 8: đứng yên

+ Từ giây 8 – 9:

a=1098=1(m/s2)

d=v0t+12at2=0.1+12(1).12=0,5(m)

s = 0,5 m

+ Từ giây 9 – 10:

d=vt=1.1=1(m)

s = 1 m

Suy ra: độ dịch chuyển và quãng đường đi được sau 10 giây lần lượt là:

d4=d30,51=10,50,51=9(m)

s4=s30,51=10,5+0,5+1=12(m)

=> Kiểm tra thấy các kết quả trùng nhau.

Xem thêm các bài giải Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 40 Vật Lí 10: Tính gia tốc của các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài...

Câu hỏi 2 trang 40 Vật Lí 10: Các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài có phải là chuyển động thẳng biến đổi đều hay không?...

Câu hỏi 1 trang 41 Vật Lí 10: Từ các đồ thị trong hình 9.1: a) Hãy viết công thức về mối liên hệ giữa v với a và t...

Câu hỏi 2 trang 41 Vật Lí 10: Hình 9.2 là đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động của một bạn đang đi trong siêu thị. Hãy dựa vào đồ thị để mô tả bằng lời chuyển động của bạn đó (khi nào đi đều, đi nhanh lên, đi chậm lại, nghỉ)...

Câu hỏi 1 trang 42 Vật Lí 10: Hãy tính độ dịch chuyển của chuyển động có đồ thị (v-t) vẽ ở Hình 9.3b. Biết mỗi cạnh của ô vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2 m/s, trên trục hoành ứng với 1 s...

Câu hỏi 2 trang 42 Vật Lí 10: Chứng tỏ rằng có thể xác định được giá trị của gia tốc dựa trên đồ thị (v - t)...

Câu hỏi 1 trang 42 Vật Lí 10: Biết độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích giới hạn đồ thị (v – t) trong thời gian t của chuyển động và các trục tọa độ...

Câu hỏi 2 trang 42 Vật Lí 10: Từ công thức (9.2) và (9.4) chứng minh rằng: v2v02=2.a.d                (9.5)...

Câu hỏi trang 42 Vật Lí 10: Hãy dùng đồ thị (v – t) vẽ ở hình 9.4 để: a) Mô tả chuyển động...

Bài 2 trang 43 Vật Lí 10: Một vận động viên đua xe đạp đường dài vượt qua vạch đích với tốc độ 10 m/s. Sau đó vận động viên này đi chậm dần đều thêm 20 m mới dừng lại. Coi chuyển động của vận động viên là thẳng...

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc

Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 10: Sự rơi tự do

Bài 11: Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do

Bài 12: Chuyển động ném

Đánh giá

0

0 đánh giá