Cách dùng Danh động từ và động từ nguyên thể trong Tiếng Anh (Gerund and infinitive)

2 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp lý thuyết về Cách dùng Danh động từ và động từ nguyên thể trong Tiếng Anh (Gerund and infinitive) , giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Cách dùng Danh động từ và động từ nguyên thể trong Tiếng Anh (Gerund and infinitive)

I. Lý thuyết

1. Gerund ( danh động từ)

a. Chức năng:

 -  Là chủ ngữ của câu: Dancing bored him

 -   Bổ ngữ của động từ: Her hobby is painting

 -   Là bổ ngữ: Seeing is believing

 -Sau giới từ: He is interested in watching films on Tv.

- Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy………

b. Một số cách dùng đặc biệt:

** Verb + V-ing: Danh động từ theo sau một số động từ:

Admit: thú nhận

Anticipate: trông mong, mong đợi

Avoid: tránh

Appreciate: tán thành

Consider: xem xét

Delay: hoãn lại

Defer: trì hoãn

Deny: từ chối

Detest: ghét

Dislike: không thích

Dread: sợ

Enjoy: thích thú                  Escape:  trốn thoát

Excuse: thứ lỗi

Fancy: đam mê

Finish

Forgive: tha thứ

Like: thích

Love: yêu thích

Imagine: tưởng tượng                    

Involve: dính líu, liên quan

Keep: giữ, tiếp

Mind: phiền

Miss: lỡ, nhớ

Mention: đề cập

Pardon: tha thứ, tha lỗi

Prefer

Prevent: ngăn ngừa

Postpone: hoãn lại

Practice: thực hành

Prevent

Propose (= suggest)

Quit: từ bỏ

Recollect: nhớ lại

Resent: căm thù

Recall: gợi nhớ/ recollect

Resume: cho rằng

Resist : kháng cự, ngăn cản

Risk : mạo hiểm

Remember/ forget

Suggest: gợi ý

Stop/ begin/ start

Understand: hiểu

Discuss: thảo luận

Hate: ghét

Ví dụ:

- He admitted taking the money.

- Avoid over-eating

- He detests writing letters.

- He didn’t want to risk getting wet.

- I can’t understand his/ him leaving his wife.

Chú ý:

+  excuse, forgive, pardon, prevent không trực tiếp theo sau bởi danh động từ mà theo sau bởi:

+  Possessive adjective/ pronoun + danh động từ hoặc pronoun + preposition + danh động từ

 +  Appreciate thường theo sau bởi tính từ sở hữu hoặc danh động từ ở dạng bị động

Ví dụ:

+ Forgive my/ me ringing you up so early.

+  Forgive me for ringing you up so early.

+ You can’t prevent his/ him spending his own money.

+ You can’t prevent him from spending his own money.

+  I appreciate your giving me o much of your time./ I appreciate being given this opportunity.

** Common phrasal verbs + V-ing: (sau một số cụm động từ)

            carry on,      end up,        give up,        go round,    keep on,        put off,    set about…

** Expression + V-ing: Một số thành ngữ theo sau bởi V-ing

        – have fun/ a good time + V-ing : vui vẻ …

        – have trouble/ difficulty + V-ing:     

        – have a hard time/ difficult time + V-ing

        – spend + time/ money + V-ing (present participle)

            Ví dụ:      He spends 3 hours studying English every day.

        – waste + time/money + V-ing :

        – sit + Danh từ nơi chốn + V-ing : she sat at her desk writing a letter

        – stand + danh từ nơi chốn + V-ing

        – lie + danh từ nơi chốn + Ving

        – can’t help = can’t bear = can’t stand = can’t resist (không thể chịu được)

         I can’t bear hearing his lies      

         I can’t stand seeing him here           

        – it is no good / it is no use (vô ích / không có ích) :             It’s no use phoning him at this time

        – there’s no point in …

       – What’s the point of…

       – to be busy           bận rộn

          Ví dụ:  My mother is busy cooking in the kitchen.

        – to be  worth                  đáng 

          Ví dụ:  This book is worth reading

        – be use to = get used to = be accustomed to  : quen với

        – S + prefer  + V-ing +  to  + V-ing: thích làm gì hơn làm gì

        = S + would rather Vinf than Vinf

** Go + gerund để chỉ một hoạt động đặc biệt nào đó: (Present participle)

– go fishing    đi câu cá       go hunting         go bowling        go jogging

– go shopping    đi mua sắm    go camping         go sightseeing   go sailing

– go swimming  đi bơi          go dancing       go running      ….

– go hiking      đi bộ dã ngoại     go birdwatching  go boating        go canoening

– go mountain climbing

* Cụm giới từ theo sau bới V-ing:

* Preposition +gerund (giới từ +gerund):

Be interested in (thích thú)       

think about (nghĩ về)                            

apologize for (xin lỗi về)

Insist on (khăng khăng về)                            

talk about (nói về)                              

instead of (thay vì)

Be accustomed to                                                                  

Look forward to ( mong đợi ) 

be / get used to          quen /thích nghi với                             

be familiar with

c.  The perfect gerund:

Form:    having + Vpp

 =>  The perfect gerund được sử dụng thay the present form of gerund (V-ing) khi chúng ta đề cập tới một hành động đã hoàn tất trong quá khứ:

Ví dụ:

+ He was accused of having stolen her money.

+ He denied having been there.

2. To infinitives

a. .Chức năng:

– Làm chủ ngữ của câu: (cùng với các động từ: appear, seem, be)

Ví dụ: To save money now seems impossible.

           = It seems impossible to save money (more usual)

– Làm bổ  ngữ của động từ (be):

Ví dụ: His plan is to keep the affair secret.      

– Làm tân ngữ của động từ:

Ví dụ: He wants to play

– Chỉ mục đích: He learns English to sing English songs.  

b.  Một số cách dùng đặc biệt

Dùng 1: V + TO INFINITIVE  : Một số động từ theo sau là to infinitive

1.agree: đồng ý           

2.aim: nhằm mục đích            

3. appear: có vẻ         

4.arrange:  sắp xếp

5.ask: yêu cầu             

6.attempt: cố gắng                 

7.bother: phiền           

8.care: để ý

9.choose: chọn                       

10.claim: công bố                   

11.decide: quyết định

12.demand: yêu cầu

13.determine: định đoạt         

14.fail: thất bại           

15.guarantee: bảo đảm           

16.happen: xảy ra

17. hesitate: do dự

18.hope: hy vọng

19.learn: học               

20.manage: xoay xở

21.neglect: lơ đãng           

22.offer: đề nghị                    

23.plan: có kế hoạch  

24.prepare:chuẩn bị

25.pretend: giả vờ          

26. proceed: tiếp nối                    

27.promise:                 

28.prove: chứng tỏ

29.refuse: từ chối       

30.resolve: nhất quyết            

31.seem:                     

32.swear: thề  

33.tend: có xu hướng 

34.threaten: dọa                     

35.volunteer: tình nguyện          

36.vow: dụ dỗ           

37.wish                                   

38.want                      

39.need                      

40.wait                                   

41. expect                               

42. intend                   

43. would like/ would love

44. beg

45. begin/ start         

46. afford : đủ khả năng                    

47. be willing                      

48. be able                 

49. expect                               

50. intend                   

51.beg: cầu khẩn        

52. prefer

   Dùng 2: V + O + TO INFINITIVE

– Danh từ/ đại từ làm tân ngữ (objects) đi sau, rồi mới đến “to infinitive”

Ví dụ:

– She advised  me to go to the English Club.

* Một số động từ thường gặp:

+ advise : khuyên                               + allow: cho phép

+ ask: yêu cầu.                                    + cause: gây ra.

+ command : yêu cầu, ra lệnh            + encourage: khuyến khích   

+ expect: mong chờ.                           + forbid: cấm

+ force : buộc                                     + instruct: chỉ dẫn

+ invite: mời                                       + oblige: bắt buộc

+ need: cần               – We need you to help us

+ teach: dạy              – My brother taught me to swim

+ tell: bảo.                                           + want: muốn

+ warn :  cảnh báo                              + remind: nhắc nhở

+ order: yêu cầu, ra lệnh                    + persuade : thuyết phục

+ request: yêu cầu                              + show :

+ train : đào tạo, huấn luyện              + instruct: chỉ dẫn

+ permit: cho phép                             + remind: nhắc nhở

* NOTES :

   + allow / permit / advise/ recommend/ encourage + object + to infinitive

              Ví dụ:  She doesn’t allow me to smoke in her room

   + allow/ permit/ recommend/ encourage/ advise + gerund

              Ví dụ: She doesn’t allow smoking in her room

Dạng 3: V + TO INFINITIVE/ GERUND    (một số động từ theo sau bởi to infinitive and gerund)

Nhóm 1: V + to Infinitive / Gerund ( không khác nghĩa )

– begin                   bắt đầu      – prefer thích .. hơn         – can’t stand

– start                     bắt đầu      – hate ghét                       – can’t bear

– continue              tiếp tục      – loveyêu thích                – intend

– like                      thích          – bother   làm phiền

Các động từ trên có thể được theo sau bởi to Infinitive hoặc Gerund mà ý nghĩa hÇu nh không đổi.

Ví dụ:

          – He began to laugh

          = He began laughing

  Chú ý :

a) Không nên dùng: It’s beginning raining

Nên nói: It is begining to rain

b) Động từ nguyên mẫu thường mang ý nghĩa của một mục đích, một dự tính trong tương lai, trong khi danh động từ mang ý nghĩa một kinh nghiệm sẵn có. Cách sử dụng chúng đôi khi rất tinh tế như sau:

Ví dụ

 – I like to meet the public

 Dịch: Tôi thích gặp công chúng – Tôi thấy nên gặp, cần gặp → dự định

– I like meeting the public

  (Tôi thích gặp công chúng. Tôi thấy vui khi gặp và tôi luôn làm thế).

Nhóm 2: V + infinitive / Gerund ( khác nghĩa)

remember,       forget,         regret,        try,         stop,        need ,      go on

a. NEED

      Need to do = it is necessary to do :cần phải làm ( động từ nguyên mẫu mang nghĩa chủ động)

      Need doing = need to be done : cần phải được làm ( động từ nguyên mẫu mang nghĩa bị động)

  • Tom needs to work (It is necessary for Tom to work harder.)

  • The grass in front of the house needs cutting. (The grass in front of the house needs to be cut.)

b. STOP

Stop to do = stop in order to do : dừng lại để làm việc gì khác

Stop doing = not to do something any longer : dừng làm việc gì đó (đang làm)

  • They stopped to look at the pictures.

  • They stopped smoking because it is bad for their health.

c. REGRET/ REMEMBER/ FORGET:

+ Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)

* Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này). Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy)

* I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ) 

+ Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ).

Ví dụ:

+ I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2

Dịch: tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la

+ She will never forget meeting the Queen

DỊch: Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng

+ He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.

 d. TRY

+ Try to do : cố gắng làm 

+ Try doing : thử làm

  • She tries to pass the entrance exam to the college of pharmacy.

  • I’ve got a terrible headache. I try taking some aspirins but they didn’t help.

e. GO ON:

                  Go on doing s.th. : tiếp tục làm cùng một việc gì đó.

                  Go on to do s.th. : làm hay nói việc gì khác

Ví dụ:

- The Minister went on talking for two hours.

- We must change our ways. We can’t go on living like this.

- After discussing the economy, the Minister went on to talk about foreign policy.

f. MEAN

Mean + to V = intend to V: dự định làm gì đó

Mean + V-ing = involve: bao gồm, bao hàm, có nghĩa là

B. To infinitive sau một số tính từ:

Trong cấu trúc sau: IT + BE + ADJECTIVE + TO INFINITIVE

Ví dụ:

– It’s difficult to find their house           Thật khó tìm ra nhà của họ

– It’s dangerous to drive fast                 Lái xe nhanh thì nguy hiểm.

 – It’s important to learn English          Học tiếng Anh thì rất quan trọng

     Có hai dạng tương đương như sau:

         =    To infinitive + be + Adjective

               Gerund

Ví dụ:

– It’s exciting to play football              Chơi bóng đá thật thú vị.

= to play football is exciting

= playing football is exciting

To infinitive sau 1 số tính từ:

Able, unable, happy, delighted (vui vẻ), easy, lovely, glad, sorry, eager (háo hức), amazed (ngạc nhiên), pleased (hài lòng), disappointed, surprised, willing (sẵn lòng), certain (chắc chắn)

Trong cấu trúc:

   * S + be/ get/ look/ seem/ become…+ too + Adj +(for O) + to infi.

       S + V (thường)                              + too + Adv +(for O) + to infi.

Ví dụ:

+The water in this glass is too hot to drink.

+ This coffee is too hot for me to drink.

+He runs too slowly to catch the bus.

   *S + be + Adj + enough (for O) + to infi.

    S + V (thường) + Adv + enough (for O) + to infi.

Ví dụ: 

+ He is old enough to get married.

+ He’s intelligent enough to get good marks.

+ They speak slowly enough to understand.

   * so + adjective + as + infinitive

 Ví dụ: He was so foolish as to leave his car unlocked.

   *It + cost/ take + O + to infinitive…

  Ví dụ: It would cost millions/ take years to rebuild the castle.

C. Sau một số từ để hỏi:

     Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive

    Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder.

Ví dụ  :

- He discovered how to open the safe.

- I found out where to buy fruit cheaply.

-  She couldn’t think what to say

- I showed her which button to press.

- She wondered whether to write or phone.

D. Chỉ mục đích:

 Ví dụ:  He tried to study hard in order to / so as to/ to pass every exam

E. Noun + to infinitive ( replace a relative clause)

Ví dụ:

:   1. I have many things which I must do/ to do

  1. She is always the last to go/ who goes

F. S + V + Đại từ bất định + To V

(anywhere, anybody, anything, somebody, something, somewhere, nobody, nothing, nowhere, everything, everybody, everywhere)

Ví dụ:

+ Is there anywhere to go?

+ He has got nothing to eat

G. Sau một số cụm từ sau:

be about :định, sẽ

be able : có thể

do one’s best : cố gắng

make an/ every effort: nỗ lực

make up one’s mind: quyết định

can’t afford

Ví dụ:

+ He is just about to leave

+ We can’t afford to live in the centre

H. Thay cho một mệnh đề quan hệ:

– Động từ nguyên thể có thể được sử dụng sau the first, the second…, the last, the only và thỉnh thoảng sau so sánh hơn nhất

  Ví dụ: He loves parties; he is always the first who comes and the last who leaves.

 = He loves parties; he is always the first to come and the last to leave

  + He is the second one to be killed in this way.

4. The perfect infinitive:

 + Form:  to have + Vpp

+ Use:

  – Dùng với was/ were để diễn tả một kế hoạch chưa thực hiện được

   Ví dụ: The house was to have been ready today (but it isn’t)

 – Dùng sau would/ would like để diễn tả một điều ước vẫn chưa hoàn thiện

   Ví dụ: He would like to have seen it (but it was impossible)

 – Dùng với một số động từ: appear, happen, pretend, seem, believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand…

II. Bài tập vận dụng

Bài tập 1:

Give the correct form of the word in brackets.

1. They are used to (prepare) _______ new lessons.

2. By (work) _______ day and night , he succeeded in ( finish) _______ the job in time.

3. His doctor advised him (give) _______up (smoke)_______.

4. Please stop (talk)_______. We will stop (eat) _______lunch in ten minutes.

5. Stop (argue) _______and start (work) _______.

6. I like (think) _______carefully about things before (make) _______decision.

7. Ask him (come) _______in. Don't keep him (stand) _______at the door.

8. Did you succeed in (solve) _______the problem?

9. Don’t forget (lock)_______ the door before (go)_______ to bed.

10. Don’t try (persuade) _______ me . Nothing can make me (change)_______ my mind.

Bài tập 2:

Chia các động từ trong ngoặc sau đây thành dạng To V hoặc V-ing

1. Nam suggested ________ (talk) the children to school yesterday.

2. They decided _________ (play) tennis with us last night.

3. Mary helped me ________ (repair) this fan and _______ (clean) the house.

4. We offer ________ (make) a plan.

5. We required them ________ (be) on time.

6. Kim wouldn’t recommend him _______ (go) here alone.

7. Before ________ (go) to bed, my mother turned off the lights.

8. Minh is interested in ________ (listen) to music before _____ (go) to bed.

9. This robber admitted ______ (steal) the red mobile phone last week.

10. Shyn spends a lot of money ________ (repair) her car.

11. It took me 2 hours _______ (buy) the clothes and shoes.

12. Do you have any money ________ (pay) for the hat?

13. Would you like ________ (visit) my grandparents in Paris?

14. Don’t waste her time ___________(complain) about her salary.

15. That questions need ___________ (reply).

16. Viet is used to ________ (cry) when he faces his difficulties.

17. It’s time they stopped ______ (work) here.

18. Will she remember _______ (collect) his suit from the dry – cleaners or shall I do it?

19. Jim forgot ________ (send) this message last night.

20. Hung stopped ______ (eat) meat yesterday.

Đáp án

Bài tập 1.

Give the correct form of the word in brackets.

1 - preparing

2 - working – finishing

3 - to give up – smoking

4 - talking – to eat

5 - arguing – to work

6 - to think – making

7 - to come – standing

8 - solving

9 - to lock – going

10 - to persuade

Bài tập 2:

1. Nam suggested ____talking____ (talk) the children to school yesterday.

(cấu trúc Suggest + Ving)

2. They decided _____to play____ (play) tennis with us last night.

(cấu trúc Decide + to Vinf)

3. Mary helped me ____repair____ (repair) this fan and ____clean___ (clean) the house.

(cấu trúc Help + sb + Vinf)

4. We offer ____to make____ (make) a plan.

(cấu trúc Offer + to Vinf)

5. We required them ___to be_____ (be) on time.

(cấu trúc Require + sb + to Vinf)

6. Kim wouldn’t recommend him ____to go___ (go) here alone.

(cấu trúc Recommend + sb + to Vinf)

7. Before ____going____ (go) to bed, my mother turned off the lights.

(cấu trúc Before + Ving)

8. Minh is interested in ____listening____ (listen) to music before ___going__ (go) to bed.

(cấu trúc “giới từ” + Ving)

9. This robber admitted ____stealing__ (steal) the red mobile phone last week.

(cấu trúc Admit + Ving)

10. Shyn spends a lot of money ____repairing____ (repair) her car.

(cấu trúc S + spend + time/money + Ving…)

11. It took me 2 hours ____to buy___ (buy) the clothes and shoes.

(cấu trúc It takes + sb + time/money + to Vinf…)

12. Do you have any money ____to pay____ (pay) for the hat?

(cấu trúc Have + to Vinf)

13. Would you like ____to visit____ (visit) my grandparents in Paris?

(cấu trúc Would you like + to Vinf…?)

14. Don’t waste her time ______complaining_____(complain) about her salary.

(cấu trúc Waste time + Ving)

15. That questions need _____replying______ (reply).

(cấu trúc Need + Ving)

16. Viet is used to ____crying____ (cry) when he faces his difficulties.

(cấu trúc tobe used to + Ving)

17. It’s time they stopped ____working__ (work) here.

(cấu trúc Stop + Ving)

18. Will she remember ____to collect___ (collect) his suit from the dry – cleaners or shall I do it?

(cấu trúc Remember + to Vinf)

19. Jim forgot ____sending____ (send) this message last night.

(cấu trúc Forget + Ving)

20. Hung stopped ___to eat___ (eat) meat yesterday.

(cấu trúc Stop + to Vinf)

III. Bài tập rèn luyện

Bài tập 1:

Chia động từ to V hoặc V-ing

  1. I enjoy dancing .

  2. What do you want to do tonight?

  3. Goodbye! I hope ....................... you again soon.

  4. I learnt .................... when I was five years old.

  5. Have you finished .................... the kitchen?

  6. I’m tired. I want ...................... to bed.

  7. Do you enjoy ....................... other countries.

  8. The weather was nice, so I suggested ........................ for a walk by the river.

  9. Where’s Bill? He promised ....................... here on time.

  10. I’m not in a hurry. I don’t mind ................ .

  11. What have you decided ......................... ?

  12. Geogre was very angry and refused ...................... to me.

  13. Where’s Ann? I need .................. her something.

  14. I was very upset and started ......................... .

  15. I’m trying .......................... . Please stop .................. .

Bài tập 2:

Hoàn thành câu dùng to V hoặc V-ing. Sử dụng một trong các động từ bên dưới:

Go, help, live, lose, rain, read, see, send, take, wait, walk, watch

  1. I like London but I wouldn’t like to live there.

  2. I like taking  photographs when I’m on holiday.

  3. Linda has a lot of books. She enjoys ......................

  4. I’m surprised that you’re here. I didn’t expect ......................... you.

  5. Don’t forget ....................... us a postcard when you’re on holiday.

  6. “Shall we get a taxi to the cinema?”   “If you like, but it isn’t fat. I don’t mind ..................”

  7. This ring is very beautiful. I’d hate ................. it.

  8. Julia had a lot to do, so I offered ...................... her.

  9. What shall we do this afternoon? Would you like ........................ to the beach?

  10. When I’m tired in the evenings, I like ....................... television.

  11. “Shall we go now?”   “No, I’d prefer ...................... a few minutes.”

  12. I’m not going out until it stops ...................

Bài tập 3:

Trả lời các câu hỏi.

  1. Do you usually get up early? Yes, I like getting up early.

  2. Do you ever go to museums? Yes, I love ..........................

  3. Do you often write letters? No, I don’t like ....................

  4. Have you ever been to New York? No, but I’d love ......................... one day.

  5. Do you often travel by train? Yes, I enjoy ..........................

  6. Shall we eat at home or go to a restaurant? I don’t mind ........................ a  restaurant but I’d prefer .................. home.

Bài tập 4:

Hoàn thành câu sử dụng các động từ bên dưới. Thêm to + V nếu cần thiết, một số trường hợp chỉ giữ V-infinitive

Arrive, borrow, get, go, go, make, repeat, tell, think, wait

  1. Please stay here. I don’t want you to go.

  2. I didn’t hear what she said, so I asked her ............... it.

  3. “Shall we begin?”   “No, let’s .................... a few minutes.”

  4. Are they already here? I expected them .................. much later.

  5. Kevin’s parents didn’t want him ...................... married.

  6. I want to stay here. You can’t make me ....................... with you.

  7. “Is that your bicycle?”   “No, it’s John’s. He let me ............................. it.”

  8. Mary can’t come to the party. She told me .......................... you.

  9. Would you like a drink? Would you like me ........................... some coffee?

  10. “Ann doesn’t like me.” “What makes you ..................... that?”

 

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá