Giải Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

2.9 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vùng Đồng bằng sông Hồng lớp 9.

Giải bài tập Địa Lí Lớp 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 71 SGK Địa lí 9: Quan sát hình 20.1, hãy xác định:

- Ranh giới giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

- Vị trí đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ.

Trả lời:

* Ranh giới tiếp giáp của vùng đồng bằng sông Hồng:

- Tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ ở phía Bắc và phía Tây.

+ Ranh giới phía Bắc gồm: Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, phía bắc Hà Nội, Vĩnh Phúc.

+ Ranh giới phía Tây  gồm: phía tây Hà Nội, Hà Nam, phía bắc Ninh Bình.

- Tiếp giáp với Bắc Trung Bộ ở phía Nam: phía nam Ninh Bình.

* Vị trí các đảo: Đảo Cát Bà và Bạch Long Vĩ thuộc thành phố Hải Phòng.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 71 SGK Địa lí 9: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.

Trả lời:

Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư:

- Cung cấp nguồn nước tưới cho phát triển sản xuất nông nghiệp (đặc biệt cây lúa nước).

- Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ.

- Điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt vào mùa mưa và cung cấp nước vào mùa khô cho sản xuất, sinh hoạt.

- Ngoài ra còn phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản, giao thông đường sông.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 72 SGK Địa lí 9: Quan sát hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

Đất ở đồng bằng sông Hồng có nhiều loại:

+ Đất phù sa có diện tích lớn nhất, là tài nguyên quý giá nhất của đồng bằng, phân bố tập trung ở vùng trung tâm, là địa bàn thâm canh nông nghiệp, sản xuất chủ yếu lương thực, thực phẩm của vùng.

+ Đất đỏ vàng (feralit đỏ vàng) và đất xám trên phù sa cổ có diện tích không lớn phân bố ở các vùng rìa phía bắc, phía tây và tây nam của đồng bằng, tuy độ phì lém nhưng có giá trị để trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

+ Đất mặn, đất phèn có diện tích nhỏ, phân bố ở vùng ven biển, được sử dụng để trồng cói, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trồng rừng phòng hộ ven biển (rừng ngập mặn).

+ Đất lấy thụt có diện tích khá lớn, phân bố ở các vùng trũng, tập trung ở phía nam đồng bằng (các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định), được cải tạo dần để trồng lúa, nuôi thủy sản.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 4 trang 73 SGK Địa lí 9: Dựa vào hình 20.2, cho biết Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Giải Địa Lí 9 Giải Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng (ảnh 1)

Trả lời:

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp  4,87 lần mức trung bình cả nước; gấp 10,3 lần Trung du miền núi Bắc Bộ và 14,6 lần Tây Nguyên.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 5 trang 73 SGK Địa lí 9: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

Trả lời:

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số trung bình là 1179 người/km2 (năm 2002), gấp 4,87 lần mức trung bình cả nước (242 người/km2).

- Thuận lợi:

+ Dân số đông, mang lại nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế, nhất là những ngành cần nhiều lao động.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Là cơ sở, thúc đẩy các hoạt động dịch vụ phát triển, đặc biệt là dịch vụ tiêu dùng.

+ Thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

+ Người dân có trình độ thâm canh lúa nước, giỏi nghề thủ công, tỉ lệ lao động qua đào tạo tương đối cao, đội ngũ trí thức, kĩ thuật và công nghệ đông đảo.

- Khó khăn:

+ Dân số tăng quá nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh, tạo sự kìm hãm phát triển kinh tế.

+ Vấn đề giải quyết việc làm cho lao động trở nên gay gắt, tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm tăng cao.

+ Gây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, văn hóa – xã hội, nhà ở…

+ Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 6 trang 74 SGK Địa lí 9: Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước.

Trả lời:

- Dân cư:

+ Vùng tập trung dân cư đông đúc với mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/km2).

+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước (1,1% <1,4%) nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.

- Xã hội:

+ Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị cao, trên mức trung bình cả nước (9,3 > 7,4%).

+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn cả nước (26%<26,5%).

+ Thu nhập bình quân đầu người vẫn còn thấp (280,3 nghìn đồng < 295 nghìn đồng), cho thấy sự chênh lệch lớn về mức sống của các bộ phận dân cư.

+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn cả nước (94,5% >90,3%), trình độ người dân thành thị cao.

+ Tuổi thọ trung bình cao hơn cả nước (73,7 năm >  70,9 năm).

+ Tỉ lệ dân thành thị vẫn còn thấp hơn mức trung bình cả nước (19,9% >  23,6%).

Câu hỏi và bài tập (trang 75 SGK Địa lí 9)

Bài 1 trang 75 SGK Địa Lí 9: Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?

Trả lời:

* Thuận lợi:

- Đất phù sa màu mỡ là tài nguyên quý giá nhất của vùng, phân bố trên nền địa hình rộng lớn, bằng phẳng. Kết hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.

- Có một mùa đông lạnh phù hợp để phát triển rau màu ưa lạnh (cà chua, bắp cải…)

- Khoáng sản có giá trị nhất là các mỏ đá (Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình), sét cao lanh (Hải Dương), than nâu (Hưng Yên), khí tự nhiên(Thái Bình). Thuận lợi để phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng,  khai thác khí tự nhiên.

- Nguồn nước dồi dào từ sông Hồng, nước khoáng và vùng biển rộng lớn phía Đông Nam. Có vai trò cung cấp nước cho sản xuất sinh hoạt, phát triển du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển…

- Tài nguyên biển đang được khai thác hiệu quả nhờ phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

* Khó khăn:

- Địa hình thấp, có nhiều ô trũng, mùa mưa dễ gây ngập lụt kéo dài.

- Đất trong đê không được bồi đắp thường xuyên và đang dần thoái hóa, rìa đồng bằng đất bạc màu.

- Chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc với những đợt giá rét, khí hậu nhiệt đới ẩm dễ phát sinh dịch bệnh (sốt xuất huyết) và khó khăn trong bảo dưỡng máy mọc thiết bị sản xuất.

- Nguồn tài nguyên tại chỗ hạn chế, phần lớn phải nhập khẩu nguyên nhiên liệu từ các vùng khác về.

Bài 2 trang 75 SGK Địa Lí 9: Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?

Trả lời:

- Vai trò hàng đầu là ngăn lũ, bảo vệ vùng dân cư trong đê trước các thiên tai bão, lũ.

- Vùng ngoài đê hàng năm được bồi đắp phù sa màu mỡ và mở rộng về phía biển.

- Hệ thống đê ở đồng bằng sông Hồng còn là nét văn hóa độc đáo của nền văn hóa sông Hồng, văn hóa Việt Nam.

Bài 3 trang 75 SGK Địa Lí 9: Dựa vào bảng số liệu sau:

Bảng 20.2. Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng, năm 2002.

Tiêu chí

Vùng

Đất nông nghiệp

(nghìn ha)

Dân số

(triệu người)

Cả nước

9406,8

79,7

Đồng bằng sông Hồng

855,2

17,5

Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét.

Phương pháp giải:

- Xử lí số liệu:

Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người (ha/người)= Đất nông nghiệp/Dân số.

=> Lưu ý: Trong bảng số liệu "Đất nông nghiệp" (đơn vị: nghìn ha), "Dân số" (đơn vị: triệu người); để bài yêu cầu "bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước" (đơn vị: ha/người). Vì vậy, cần đổi đơn vị "nghìn ha => ha", "triệu người => người", sau đó mới tính.

- Vẽ biểu đồ:

+ Trục tung thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người (ha/người), trục hoành thể hiện vùng.

+ Vẽ 2 cột lần lượt thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước.

+ Ghi chú số liệu phía trên cột.

+ Viết tên biểu đồ.

- Nhận xét: Dựa vào biểu đồ đã vẽ để nhận xét.

Trả lời:

- Xử lí số liệu:

Bảng bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người)

Tiêu chí

Vùng

Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người (ha/người)

Cả nước

0,12

Đồng bằng sông Hồng

0,05

* Số liệu đã được làm tròn.

Giải Địa Lí 9 Giải Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng (ảnh 2)

Biểu đồ bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (ha/người)

- Nhận xét:

+ Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng (0,05 ha/người), thấp hơn nhiều so với cả nước (0,12 ha/người).

+ Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước gấp 2,4 lần Đồng bằng sông Hồng.

⟹ Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Đồng bằng sông Hồng đang diễn ra mạnh mẽ, dân số tập trung đông đúc, trong khi diện tích đất nông nghiệp dần bị thu hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng (xây dựng nhà máy, công ty, khu dân cư…) và một phần bị thoái hóa.

Lý thuyết Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng (Phần 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội)

I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ

- Diện tích: 1,5 triệu ha (4,5% diện tích cả nước), là vùng đồng bằng có diện tích lớn thứ 2 nước ta.

- Dân số: 21,6 triệu người, chiếm 22,1% dân số cả nước (năm 2020).

- Tiếp giáp:

+ Phía bắc, đông bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Phía tây giáp Tây Bắc.

+ Phía nam giáp Bắc Trung Bộ.

+ Phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ.

=> Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Đặc điểm:

- Do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp;

- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh;

- Nguồn nước dồi dào;

- Chủ yếu là đất phù sa;

- Có Vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

* Thuận lợi:

-  Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên).

- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

* Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

III. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Đặc điểm: Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước, nhiều lao động có kĩ thuật.

* Thuận lợi:

- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.

- Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời:

+ Hà Nội là thủ đô của cả nước.

+ Hải Phòng là cửa ngõ biển quan trọng của Đồng bằng sông Hồng hướng ra vịnh Bắc Bộ.

* Khó khăn:

- Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

Đánh giá

0

0 đánh giá