Giải Sinh học 10 trang 73 Chân trời sáng tạo

380

Với Giải Sinh học 10 trang 73 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 10 trang 73 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 3 trang 73 Sinh học 10: Từ phương trình tổng quát, hãy cho biết nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp là gì?

Hướng dẫn giải:

Phương trình tổng quát của quang hợp ở thực vật:

Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Trả lời:Nguyên liệu của quang hợp: CO2, H2O

Sản phẩm của quang hợp: C6H12O6, O2

Câu hỏi 4 trang 73 Sinh học 10: Dựa vào Hình 15.2, hãy phân biệt pha sáng và pha tối về: nơi diễn ra, điều kiện ánh sáng, nguyên liệu tham gia và sản phẩm tạo thành.

Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 15.2 và đưa ra câu trả lời.

Trả lời:

Phân biệt pha sáng và pha tối:

Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Câu hỏi 5 trang 73 Sinh học 10: Trong pha sáng, quang năng đã được chuyển hoá thành hoá năng như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 15.2 và đưa ra câu trả lời.

Trả lời:

Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi các sắc tố năng lượng và được chuyển cho trung tâm phản ứng. Trung tâm phản ứng tiếp nhận năng lượng và trở thành dạng kích động và truyền electron cho các chất trong chuỗi truyền electron để tổng hợp ATP và NADPH

Câu hỏi 6 trang 73 Sinh học 10: Quan sát Hình 15.3, hãy cho biết chu trình Calvin gồm mấy giai đoạn. Đó là những giai đoạn nào? Mô tả diễn biến trong mỗi giai đoạn đó.

Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Hướng dẫn giải:

Quan sát các chất tham gia và các sản phẩm tạo thành của chu trình Calvin và đưa ra câu trả lời.

Trả lời:

Chu trình Calvin gồm 3 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Cố định CO2

Trong giai đoạn này RuBP (ribulose bisphosphate)được chuyển hóa thành APG (Phosphoglyceric acid) và có sự tham gia của CO2 đồng thời ATP được chuyển hóa thành ADP và NADPH bị chuyển thành NADP+

Giai đoạn 2: Khử

APG bị khử thành AlPG (Aldehyde phosphoglyceric) và tạo ra glucose, glucose liên kết với các phân tử đường khác để tạo thành các polysaccharide như tinh bột, saccharose.

Giai đoạn 3: Tái tạo chất nhận

Giai đoạn này có sự tham gia của ATP, năng lượng từ ATP chuyển hóa AlPG (Aldehyde phosphoglyceric) thành RuBP (ribulose bisphosphate) để tiếp tục tổng hợp các polysaccharide mới.

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Sinh học 10 trang 72

Giải Sinh học 10 trang 74

Giải Sinh học 10 trang 75

Đánh giá

0

0 đánh giá