Trả lời các câu hỏi bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 1, 2 trang 149, 150 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt lớp 3 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 1, 2 trang 149, 150
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 149 Câu 1: Nhìn tranh, nói tên bài đọc.
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức hình và nêu tên bài đọc.
Trả lời:
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 149 Câu 2: Đọc một trong những bài trên và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.
Phương pháp giải:
Em chọn đọc một trong các bài đọc ở bài tập 1 và nêu cảm nghĩ của mình đối với nhân vật mà em thích nhất
Trả lời:
- Món quà đặc biệt
Em thích hai chị em trong câu chuyện. Hai chị em rất yêu bố của mình và đã chuẩn bị một móng quà đặc biệt dành tặng cho bố nhân dịp sinh nhật.
- Để cháu nắm tay ông
Em thích nhân vật người cháu. Đó là một người cháu rất hiếu thảo, biết quan tâm và chăm sóc ông của mình.
- Bạn nhỏ trong nhà
Em thích chú chó của bạn nhỏ. Chú chỉ là một chú chó bình thường nhưng lại rất thông minh, không thua kém bất kì chú chó được huấn luyện nào.
- Đi tìm mặt trời
Em thích nhân vật chú gà trống. Chú là loài vật dũng cảm nhất trong khu rừng. Chú không ngại khó khăn, gian khổ để đi tìm mặt trời, mang ánh sáng về cho khu rừng.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 150 Câu 3: Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ theo yêu cầu.
a. Từ ngữ chỉ sự vật
b. Từ ngữ chỉ đặc diểm
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu ca dao và tìm từ ngữ thích hợp.
Trả lời:
a. Từ ngữ chỉ sự vật: chuồn chuồn, bờ ao, non, biển, sào, dòng sông, trăng, sao, núi, đồi
b. Từ ngữ chỉ đặc diểm: thấp, ngập, cao, tạnh, cạn, sâu, lở, bồi, đục, trong, mờ, tỏ.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 150 Câu 4: Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao trên.
Phương pháp giải:
Em đọc lại các câu ca dao và tìm các cặp từ trái nghĩa với nhau.
Trả lời:
- thấp >< cao
- lên >< xuống, cạn >< sâu
- lở >< bồi, đục >< trong
- mờ >< tỏ
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 150 Câu 5: Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thay cho ô vuông.
a. Ngọn tháp □
b. Ánh nắng □ trên sân trường.
c. Rừng □, chỉ có tiếng suối □.
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng □ hơn.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và các từ ngữ để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
a. Ngọn tháp cao vút.
b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.
c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 150 Câu 6: Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.
Phương pháp giải:
Em liên hệ nơi mình ở để đặt câu.
Trả lời:
- Gần nhà em có một dòng nhỏ.
- Cạnh nhà em là một khu chợ rất lớn
- Buổi tối, khu xóm em rất im ắng.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 3, 4 trang 151, 152
Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 5 trang 153
Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 6, 7 trang 154, 155, 156, 157
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: