20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2024: Ngân sách nhà nước

1.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 Bài 5: Ngân sách nhà nước sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 5: Ngân sách nhà nước. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 5: Ngân sách nhà nước

Phần 1. Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 5: Ngân sách nhà nước

Câu 1. Quan điểm nào dưới đây đúng về ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước là toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia.

B. Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp để chi dùng cho các mục đích đã có trong kế hoạch.

C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.

D. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia để dự phòng thiên tai, dịch bệnh.

Đáp án đúng là: C

Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 2. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước?

A. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước.

B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước.

C. Nhà nước sẽ hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản mà họ đã đóng góp vào ngân sách nhà nước.

D. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

Đáp án đúng là: C

Đặc điểm của ngân sách nhà nước:

- Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước.

- Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước.

- Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

Câu 3. Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

B. Ngân sách nhà nước là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.

C. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

D. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội.

Đáp án đúng là: D

Vai trò của ngân sách nhà nước:

- Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

- Là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.

- Điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

Câu 4. Vai trò của ngân sách nhà nước thể hiện như thế nào trong những trường hợp sau: Chính phủ họp bàn xây dựng lộ trình tăng lương cho cán bộ công chức, viên chức?

A. Cung cấp tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

B. Là công cụ để điều tiết thị trường.

C. Bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.

D. Điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

Đáp án đúng là: A

Trong trường hợp “Chính phủ họp bàn xây dựng lộ trình tăng lương cho cán bộ công chức, viên chức” => ngân sách nhà nước thể hiện vai trò: cung cấp tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

Câu 5. Vai trò của ngân sách nhà nước thể hiện như thế nào trong những trường hợp sau: Ngân hàng Nhà nước quyết định giảm lãi suất điều hành để hỗ trợ doanh nghiệp và người dân bị thiệt hại do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh.

A. Cung cấp tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

B. Là công cụ để điều tiết thị trường.

C. Bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.

D. Điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

Đáp án đúng là: D

Trong trường hợp “Ngân hàng Nhà nước quyết định giảm lãi suất điều hành để hỗ trợ doanh nghiệp và người dân bị thiệt hại do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh” => ngân sách nhà nước thể hiện vai trò: Điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

Câu 6. Ngân sách nhà nước hình thành và phát triển gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của

A. Nhà nước.

B. con người.

C. công cụ lao động.

D. chế độ tư hữu.

Đáp án đúng là: A

 Ngân sách nhà nước hình thành và phát triển gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của Nhà nước.

Câu 7. Đối với một quốc gia, ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung với quy mô như thế nào?

A. Nhỏ nhất.

B. Lớn nhất.

C. Vừa và nhỏ.

D. Lúc lớn lúc nhỏ.

Đáp án đúng là: B

Ngân sách nhà nước hình thành và phát triển gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của Nhà nước, đó là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của một quốc gia.

Câu 8. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia?

A. Là nguồn lực để duy trì bộ máy nhà nước.

B. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản.

C. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội.

D. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước.

Đáp án đúng là: A

Ngân sách nhà nước vừa là nguồn lực để duy trì bộ máy nhà nước vừa là công cụ hữu ích để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 9. Ngân sách nhà nước có phần đóng góp rất lớn của người dân và được sử dụng vì lợi ích của

A. nhà cầm quyền.

B. giai cấp công nhân.

C. quốc gia và nhân dân.

D. giai cấp công nhân và nông dân.

Đáp án đúng là: C

Ngân sách nhà nước có phần đóng góp rất lớn của người dân và được sử dụng vì lợi ích của quốc gia và nhân dân.

Câu 10. Mỗi người dân đều có nghĩa vụ đóng góp, đồng thời được hưởng quyền lợi từ ngân sách nhà nước thông qua

A. việc sử dụng hàng hoá, dịch vụ công cộng.

B. việc hưởng các chính sách khuyến khích từ nhà nước.

C. các chế tài mà nhà nước quy định trong Hiến pháp.

D. việc vay vốn ngân hàng để kinh doanh.

Đáp án đúng là: A

Mỗi người dân đều có nghĩa vụ đóng góp, đồng thời được hưởng quyền lợi từ ngân sách nhà nước thông qua việc sử dụng hàng hoá, dịch vụ công cộng.

Câu 11. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được gọi là gì?

A. Kinh phí dự trù

B. Ngân sách nhà nước

C. Thuế

D. Kinh phí phát sinh

Đáp án đúng là: B

Theo khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Câu 12. Đặc điểm của ngân sách nhà nước là gì?

A. Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước.

B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

C. Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm của ngân sách nhà nước:

 - Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước.

 - Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

 - Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch.

 - Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.

Câu 13. Đâu không phải là nội dung về vai trò của ngân sách nhà nước?

A. Công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường.

B. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.

C. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.

D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

Đáp án đúng là: A

Ngân sách nhà nước có vai trò:

 - Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

 - Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.

 - Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.

 - Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

 - Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.

 - Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải đặc trưng của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước bao gồm toàn bộ các khoản thu chi được dự toán và thực hiện trong một thời gian nhất định.

B. Ngân sách nhà nước được quyết định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. Ngân sách nhà nước được xây dựng và thực hiện nhằm mục tiêu bảo đảm về mặt tài chính cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước vì lợi ích chung của quốc gia.

D. Ngân sách nhà nước là văn bản tài chính mô tả các khoản thu và chi của Nhà nước.

Đáp án đúng là: D

Nội dung không phải nói về ngân sách nhà nước là:

D. Ngân sách nhà nước là văn bản tài chính mô tả các khoản thu và chi của Nhà nước.

Giải thích: Theo khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước chứ không phải là văn bản tài chính.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước?

A. Nộp đầy đủ các khoản thuế phải nộp.

B. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

C. Chỉ nộp đầy các khoản thuế khi được yêu cầu hoặc bằng hình thức cưỡng chế của pháp luật.

D. Nộp đầy đủ các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đáp án đúng là: C

Điều 34 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước:

Khoản 1. Nộp đầy đủ, đúng hạn thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Vậy, hành vi chỉ nộp đầy các khoản thuế khi được yêu cầu hoặc bằng hình thức cưỡng chế của pháp luật là không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước.

Câu 16. Trong quy định cơ bản về quyền công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Được cung cấp thông tin về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật.

B. Được sử dụng hàng hoá, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.

C. Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.

D. Được tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật.

Đáp án đúng là: C

- Quy định cơ bản về quyền công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước:

+ Được sử dụng hàng hoá, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.

+ Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật.

- Nội dung sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả thuộc về nghĩa vụ công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước.

Câu 17. Ngân sách nhà nước do cơ quan nào quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước?

A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B. cơ quan địa phương.

C. Chính phủ.

D. Chủ tịch nước.

Đáp án đúng là: A

Theo khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Câu 18. Mục đích chính của việc thu, chi ngân sách nhà nước là gì?

A. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.

B. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của tổ chức.

C. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của doanh nghiệp.

D. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của cá nhân.

Đáp án đúng là: A

Một trong những hình thức thể hiện quyền lực nhà nước của Nhà nước đó chính là việc thu ngân sách nhà nước. Mục đích của hoạt động này là để hình thành quỹ ngân sách Nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.

Câu 19. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở nào?

A. Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

B. Luật Ngân sách nhà nước.

C. Luật Bồi thường nhà nước.

D. Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước

Đáp án đúng là: B

Một trong những đặc điểm quan trọng của ngân sách nhà nước là: Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước.

Câu 20. Nhà nước có quyền gì đối với các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?

A. quyền sử dụng

B. quyền quyết định

C. quyền sở hữu và quyết định

D. quyền sở hữu 

Đáp án đúng là: C

Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

Phần 2. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 5: Ngân sách nhà nước

1. Khái niệm, đặc điểm của ngân sách nhà nước

a) Ngân sách nhà nước là gì?

- Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết đính để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nưởc. (Khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015).

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 5: Ngân sách nhà nước

Ngân sách nhà nước

b) Đặc điểm của ngân sách nhà nước

- Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước.

- Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước.

- Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

- Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch.

- Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 5: Ngân sách nhà nước

Các khoản thu, chi ngân sách (minh họa)

2. Vai trò của ngân sách nhà nước

- Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

- Định hướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí.

- Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giả cả, kiềm chế lạm phát.

- Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

- Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh.... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.

- Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế.

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 5: Ngân sách nhà nước

Cơ sở hạ tầng được đầu tư, mở rộng

3. Quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách.

- Công dân có quyền:

+ Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.

Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật.

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 5: Ngân sách nhà nước

Người có hoàn cảnh khó khăn được hỗ trợ vay vốn từ ngân sách nhà nước

- Công dân có nghĩa vụ:

+ Sử dụng ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.

+ Nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 5: Ngân sách nhà nước

Công dân có nghĩa vụ nộp thuế (minh họa)

Xem thêm các bài trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 4: Cơ chế thị trường

Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 5: Ngân sách nhà nước

Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 6: Thuế

Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Đánh giá

0

0 đánh giá