Với giải Unit 11 Describe past actions lớp 10 trang 128, 129 Tiếng Anh 10 Explore English chi tiết trong Unit 11: Achievement giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 11: Achievement (Explore English)
Language expansion
A (trang 128 sgk Tiếng Anh 10): Read about Mạc Đĩnh Chi. What did he achieve? (Đọc về Mạc Đĩnh Chi. Ông đã đạt được gì?)Mạc Đĩnh Chi was a poor boy from a small village in Việt Nam during the Trần Dynasty. When he was studying in his hometown, he could not afford an oil lamp to read books at night. Therefore, he puireflies into eggshells and used their light to read the pages. With great dedication, he became a leading scholar in the village and later passed the palace examination as the highest-scoring graduate in 1304.
Hướng dẫn trả lời:
He passed the palace examination as the highest-scoring graduate in 1304.
(Ông giành điểm cao nhất trong kì thi đình năm 1304)
Hướng dẫn dịch:
Mạc Đĩnh Chi là một chàng trai nghèo ở một làng quê nhỏ ở Việt Nam vào thời nhà Trần. Hồi còn học ở quê, tối về không có nổi đèn dầu đọc sách. Vì vậy, ông đã đặt những con đom đóm vào vỏ trứng và sử dụng ánh sáng của chúng để đọc các trang. Với những cống hiến to lớn, ông đã trở thành một học giả hàng đầu trong làng và sau đó đã vượt qua kỳ thi đình với tư cách là người tốt nghiệp có điểm số cao nhất vào năm 1304.
B (trang 128 sgk Tiếng Anh 10): Label the pictures with the achievements from the box (Viết dưới mỗi bức tranh với những thành tựu trong bảng)
get a scholarship graduate from high school / college learn a language
pass your driving test run a marathon travel abroad
Đáp án:
1. get a scholarship (đạt học bổng) |
2. learn a language (học ngoại ngữ) |
3. pass your driving test (đỗ kì thi bằng lái xe) |
4. run a marathon (chạy đường dài) |
5.graduate from high school/ college (tốt nghiệp cấp ba / đại học) |
6. travel aboard (đi nước ngoài)
|
C (trang 128 sgk Tiếng Anh 10):In groups, discuss the achievements in B. Rank them from 1 to 6 and give reasons. (1= most difficult to achieve, 8= easiest to achieve) (Trong nhóm, thảo luận về những thành tích ở B. Xếp hạng từ 1 đến 6 và nêu lý do)
Hướng dẫn làm bài:
get a scholarship : 1
graduate from high school / college :2
learn a language :2
pass your driving test:4
run a marathon :6
travel abroad: 3
Because these achievements with number 1 and 2 takes us much time to complete
(Bởi vì những thành tựu đánh dấu 1,2 phải tốn rất nhiều thời gian mới đạt được)
Grammar
D (trang 129 sgk Tiếng Anh 10):Underline the correct words to complete the sentences. (Gạch chân từ đúng đẻ hoan thành câu.)
1. What were you trying to tell me when we bought/were buying the groceries?
2. I found these photos while I arranged /was arranging some English books on the shelf
3. The teacher was explaining the lesson when he dropped /was dropping the microphone.
4. We ran/were running a marathon in Ho Chi Minh City when we met an old friend.
5. While Nam was giving his besriend some tips to pass the driving test, we waited /were waiting patiently outside
Đáp án:
1- bought |
2-was arranging |
3-dropped |
4-were running |
5-waited |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã cố gắng nói gì với tớkhi chúng tớmua hàng tạp hóa?
2. Tớ tìm thấy những bức ảnh này khi tớ đang sắp xếp một số sách tiếng Anh trên giá
3. Giáo viên đang giảng bài thì bị rơi micrô.
4. Chúng tớ đang chạy marathon ở Thành phố Hồ Chí Minh thì gặp một người bạn cũ.
5. Trong khi Nam đưa cho người bạn thân của mình một số mẹo để vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe, chúng tớđã kiên nhẫn chờ đợi ở bên ngoài.
E (trang 129 sgk Tiếng Anh 10):Complete the sentences. Use your own ideas.
1. I was learning English while _________________
2. I was____________ when the band started their first song.
3. She was traveling abroad when __________
4. They _________when one of them decided to leave the team.
5. We__________ while Minh was preparing for his poster presentation.
Hướng dẫn làm bài:
1. I was learning English while my mom was cooking
2. I was talking with my friends when the band started their first song.
3. She was traveling abroad when she was a child
4. They were on tour when one of them decided to leave the team.
5. We were talking while Minh was preparing for his poster presentation.
Hướng dẫn dịch:
1. Tớ đang học tiếng Anh trong khi mẹ tớnấu ăn
2. Tớ đang nói chuyện với bạn bè của mình khi ban nhạc bắt đầu bài hát đầu tiên của họ.
3. Cô ấy đã đi du lịch nước ngoài khi cô ấy còn là một đứa trẻ
4. Họ đang đi lưu diễn khi một trong số họ quyết định rời đội.
5. Chúng tớ đang nói chuyện trong khi Minh đang chuẩn bị cho buổi giới thiệu áp phích của mình.
F (trang 129 sgk Tiếng Anh 10):Listen to the conversation. What was Pete doing when the fire drill started? (Nghe đoạn hội thoại. Pete đang làm gì khi chuông báo chạy kêu?)
Alfredo: Hi, Pete. Lasriday, there was a fire drill at our school. Did you hear about that?
Pete: Oh, yes! I was preparing for the presentation with my friends when the alarm went off.
Alfredo: Oh, really? I didn't know that. Was Alice with you at that time?
Pete: Yes, of course. While I was working with my group, she was talking to the teacher
Alfredo: It seems everybody in the class was there except me.
Pete: Why? Where were you?
Alfredo: I was running in the school marathon on Fifth Avenue.
Pete: Oh, I remember. You represented our class in the marathon. Did you win?
Alfredo: Yes, I did. Look at my medal!
Pete: Congratulations! I'm so proud of you!
Hướng dẫn làm bài:
I was preparing for the presentation with my friends when the alarm went off
(Tớđang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo thức kêu)
Hướng dẫn dịch:
Alfredo: Xin chào, Pete. Thứ sáu tuần trước, có một cuộc diễn tập chữa cháy tại trường học của chúng tôi. Bạn đã nghe về điều đó?
Pete: Ồ, vâng! Tớđang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo thức reo.
Alfredo: Ồ, vậy à? Tớkhông biết điều đó. Alice có đi cùng bạn lúc đó không?
Pete: Vâng, tất nhiên. Trong khi tớlàm việc với nhóm của mình, cô ấy đã nói chuyện với giáo viên
Alfredo: Có vẻ như tất cả mọi người trong lớp đều ở đó ngoại trừ tôi.
Pete: Tại sao? Bạn đã ở đâu?
Alfredo: Tớđang chạy trong cuộc thi marathon của trường ở Đại lộ số 5.
Pete: Ồ, tớnhớ rồi. Bạn đã đại diện cho lớp của chúng tớtrong cuộc thi marathon. Có thắng không?
Alfredo: Đúng vậy. Hãy nhìn vào huy chương của tôi!
Pete: Xin chúc mừng! Tớrất tự hào về bạn!
G (trang 129 sgk Tiếng Anh 10):Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Luyện tập đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai và luyện tập lại lần nữa.)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
H (trang 129 sgk Tiếng Anh 10):Change the underlined words and practice the conversation again. (Thay đổi các từ gạch chân và luyện tập đoạn hội thoại lần nữa.)
Alfredo: Hi, Pete. Lasriday, there was a fire drill at our school. Did you hear about that?
Pete: Oh, yes! I was doing my homework when the alarm went off
Alfredo: Oh, really? I didn't know that. Was Alice with you at that time?
Pete: Yes, of course. While I was listening to music while she was painting
Alfredo: It seems everybody in the class was there except me.
Pete: Why? Where were you?
Alfredo: I was running in the school marathon on Fifth Avenue.
Pete: Oh, I remember. You represented our class in the marathon. Did you win?
Alfredo: Yes, I did. Look at my medal!
Pete: Congratulations! I'm so proud of you!
Hướng dẫn dịch
Alfredo: Xin chào, Pete. Thứ sáu tuần trước, có một cuộc diễn tập chữa cháy tại trường học của chúng tôi. Bạn đã nghe về điều đó?
Pete: Ồ, vâng! Tớđang làm bài tập về nhà thì chuông báo thức kêu
Alfredo: Ồ, vậy à? Tớkhông biết điều đó. Alice có đi cùng bạn lúc đó không?
Pete: Vâng, tất nhiên. Trong khi tớnghe nhạc trong khi cô ấy vẽ tranh
Alfredo: Có vẻ như tất cả mọi người trong lớp đều ở đó ngoại trừ tôi.
Pete: Tại sao? Bạn đã ở đâu?
Alfredo: Tớđang chạy trong cuộc thi marathon của trường ở Đại lộ số 5.
Pete: Ồ, tớnhớ rồi. Bạn đã đại diện cho lớp của chúng tớtrong cuộc thi marathon. Có thắng không?
Alfredo: Đúng vậy. Hãy nhìn vào huy chương của tôi!
Pete: Xin chúc mừng! Tớrất tự hào về bạn!
Goal check
Describe Past Actions (Mô tả các hành động trong quá khứ)
1. Interview your partner.
2. Ask What were you doing when / while...?
(1. Phỏng bạn cùng nhóm)
2. Hỏi Bạn đã làm gì khi / trong khi ...?)
Hướng dẫn làm bài:
A: What were you doing while your mom was cooking dinner?
B: I was watching TV with my brother
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn đã làm gì trong khi mẹ bạn đang nấu bữa tối?
B: Tớ đang xem TV với anh trai tôi
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Từ vựng Unit 11 Tiếng Anh lớp 10
Unit 11 Talk about responsibilities lớp 10 trang 124, 125
Unit 11 Interview for a job lớp 10 trang 126, 127
Unit 11 Describe past actions lớp 10 trang 128, 129
Unit 11 Women’s achievements lớp 10 trang 130
Unit 11 Write a resume lớp 10 trang 132, 133
Unit 11 Grammar Reference lớp 10 trang 159, 160
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: