Với giải Bài 3 trang 27 SBT Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Unit 4 Language focus: Past continuous (affirmative and negative) giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Language focus: Past continuous (affirmative and negative)
3 (trang 27 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus): Look at Holly’s diary. Then complete the text using the past continuous (Nhìn vào nhật ký của Holly. Sau đó, hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng quá khứ tiếp diễn)
I had a very busy day on Saturday ...
At 9:30 I was doing my maths homework - it was quite difficult!
Then at 11:00, I (1) basketball at the sports centre with my team - it was an exciting match and we won in the end.
At 12:30, I (2) my mum. She (3) a cake for Lottie and Bella - they're my twin sisters and it was their eighth birthday.
At 3:00 Lottie and Bella (4) their birthday party. It was very noisy! I was happy when it finished.
At 6:00, I (5) into town with my aunt. At 7:30 we (6) that new film at the cinema, It was good to sit down because I was really tired!
Đáp án:
1. was playing |
2. was helping |
3. was baking |
4. were having |
5. was walking |
6. were watching |
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã có một ngày rất bận rộn vào thứ Bảy ...
Lúc 9:30, tôi đang làm bài tập toán của mình - nó khá khó!
Sau đó vào lúc 11 giờ, tôi đang chơi bóng rổ ở trung tâm thể thao với đội của mình - đó là một trận đấu thú vị và cuối cùng chúng tôi đã giành chiến thắng.
Lúc 12:30, tôi đang giúp mẹ. Cô ấy đang nướng bánh cho Lottie và Bella - họ là chị em sinh đôi của tôi và đó là sinh nhật lần thứ tám của họ.
Lúc 3:00, Lottie và Bella đang tổ chức tiệc sinh nhật của họ. Nó rất ồn ào! Tôi rất vui khi nó hoàn thành.
Lúc 6 giờ, tôi đang đi bộ vào thị trấn với dì của tôi. Lúc 7:30 chúng tôi đang xem bộ phim mới đó ở rạp chiếu phim, Thật tuyệt khi ngồi xuống vì tôi thực sự rất mệt!
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
4 (trang 27 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus): What were you doing at these different times? Write sentences using the affirmative and negative past continuous. (Bạn đã làm gì vào những thời điểm này? Viết câu sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khẳng định và phủ định.)