20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại

5.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Tin học lớp 10 Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tin học 10. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại

Phần 1. Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại

Câu 1. Mạng LAN có phạm vi địa lí…. mạng WAN.

A. Lớn hơn.

B. Bé hơn.

C. Bằng.

D. Bằng hoặc lớn hơn.

Đáp án đúng là: B

Mạng LAN có phạm vi địa lí bé hơn mạng WAN.

Câu 2. Các LAN có thể kết nối với nhau thông qua thiết bị nào?

A. Switch.

B. HUB.

C. Router.

D. Không có.

Đáp án đúng là: C

Các LAN có thể kết nối với nhau thông qua thiết bị Router.

Câu 3. Chọn phát biểu đúng?

A. Mạng cục bộ không có chủ sở hữu.

B. Mạng internet có chủ sở hữu.

C. Phạm vi của mạng internet là toàn cầu.

D. Mạng cục bộ không thể lắp đặt trong gia đình.

Đáp án đúng là: C

3 đáp án A, B, D đều sai.

Câu 4. Internet có lợi ích đối với các hoạt động nào sau đây?

A. Giải trí.

B. Bảo vệ sức khỏe.

C. Học tập, làm việc, giao tiếp.

D. Cả 3 ý trên.

Đáp án đúng là:  D

Internet có lợi ích đối với các hoạt động giải trí, bảo vệ sức khỏe, học tập, làm việc, giao tiếp, ….

Câu 5. Phần mềm có thể chia thành mấy nhóm?

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Đáp án đúng là: B 

Phần mềm có thể chia thành 2 nhóm: ứng dụng và nền tảng.

Câu 6. Bộ định tuyến (Router) có thể có mấy cổng mạng?

A. 4.

B. 5. 

C. 7.

D. Vô số.

Đáp án đúng là: D 

Bộ định tuyến (Router) có thể có vô số cổng mạng tùy vào ý định lắp.

Câu 7. Phạm vi sử dụng của internet là?

A. Chỉ trong gia đình.

B. Chỉ trong cơ quan.

C. Chỉ ở trên máy tính và điện thoại.

D. Toàn cầu.

Đáp án đúng là: D

Phạm vi sử dụng của internet là toàn cầu.

Câu 8. Điện thoại thông minh được kết nối internet bằng cách nào?

A. Qua dịch vụ 3G, 4G, 5G.

B. Kết nối gián tiếp qua wifi.

C. Cả A và B.

D. Không thể kết nối.

Đáp án đúng là: C

Điện thoại thông minh được kết nối internet qua dịch vụ 3G, 4G, 5G hoặc kết nối gián tiếp qua wifi.

Câu 9. Theo phạm vi địa lí, mạng máy tính chia thành mấy loại?

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Đáp án đúng là: C

Theo phạm vi địa lí, mạng máy tính chia thành 2 loại: LAN, WAN.

Câu 10. Mạng cục bộ viết tắt là gì?

A. LAN.

B. WAN.

C. MCB.

D. Không có kí tự viết tắt.

Đáp án đúng là: A

Mạng cục bộ viết tắt là LAN.

Câu 11. Phần mềm tạo lớp học ảo Zoom là phần mềm gì?

A. Phần mềm ứng dụng.

B. Phần mềm nền tảng.

C. Cả A và B.

D. Không là phần mềm gì cả.

Đáp án đúng là: A

Phần mềm tạo lớp học ảo Zoom là phần mềm ứng dụng.

Câu 12. Trong thực tế, IoT có thể ứng dụng trong lĩnh vực nào?

A. Smart home.

B. Smart car.

C. Smart watch

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án đúng là: D

Trong thực tế, IoT có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như smart home, smart car, smart watch, …

Câu 13. Lưu trữ thông tin trên Internet qua Google drive là thuê phần :

A. Ứng dụng.

B. Cứng.

C. Mềm.

D. Dịch vụ.

Đáp án đúng là: B

Lưu trữ thông tin trên Internet qua Google drive là thuê phần cứng.

Câu 14. Việc chia sẻ tài nguyên mạng theo nhu cầu qua internet miễn phí hoặc trả phí theo hạn mức sử dụng được gọi là

A. Thuê phần cứng.

B. Thuê ứng dụng.

C. Thuê phần mềm.

D. Dịch vụ điện toán đám mây.

Đáp án đúng là: D

Việc chia sẻ tài nguyên mạng theo nhu cầu qua internet miễn phí hoặc trả phí theo hạn mức sử dụng được gọi là dịch vụ điện toán đám mây.

Câu 15. Dịch vụ lưu trữ đám mây của Microsoft là gì?

A. Mediafire.

B. Google Driver.

C. OneDriver.

D. Cả 3 đáp án đều đúng.

Đáp án đúng là: C

OneDrive dùng để lưu trữ các tệp trên "cloud", có sẵn và miễn phí cho tất cả chủ sở hữu tài khoản Microsoft.

Phần 2. Lý thuyết Tin học 10 Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại

1. Mạng LAN và Internet

- Theo phạm vi địa lí, các mạng máy tính có thể chia thành hai loại là mạng cục bộ LAN và mạng diện rộng WAN.

+ Mạng LAN có phạm vi địa lí nhỏ như gia đình, trường học hay công ty. Mạng diện rộng được hình thành bằng cách liên kết các LAN hay các máy tính đơn lẻ.

+ Internet là mạng diện rộng có quy mô toàn cầu. Các cơ quan, … có thể lắp đặt mạng cục bộ, sau đó đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet để có thể truy cập Internet.

- Trong mạng máy tính, các thiết bị Switch hay HUB chỉ chuyển tiếp dữ liệu trong một bộ mạng LAN. Nguyên lí hoạt động của Router là khi phát hiện thấy dữ liệu gửi cho thiết bị không có trong LAN thì nó sẽ gửi qua cổng Internet. Người ta dùng Router để kết nối các Lan với nhau.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình Internet

Bảng 1: So sánh mạng cục bộ với Internet

 

Mạng cục bộ

Internet

Phạm vi, quy mô

Cơ quan, gia đình

Toàn cầu

Cách kết nối

Trực tiếp trong mạng qua thiết bị kết nối như Hub, Switch, Wifi

Kết nối qua Router thông qua các nhà cung cấp dịch vụ kết nối

Sở hữu

Có chủ sở hữu

Không có chủ sở hữu

2. Vai trò của Internet

- Internet là một kho tri thức khổng lồ thường xuyên được cập nhật, có thể truy cập bất cứ ở đâu, bất cứ lúc nào.

- Internet đã giúp con người có thể kết nối và giao tiếp với nhau một cách dễ dàng và tiện lợi.

- Internet đã có ảnh hưởng sâu sắc tới mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, làm thay đổi cách thức làm việc, học tập và giao tiếp với nhau.

3. Điện toán đám mây

a) Khái niệm về điện toán đám mây

- Điện toán đám mây là việc phân phối các tài nguyên Công nghệ thông tin theo nhu cầu qua Internet với các chính sách thanh toán theo mức sử dụng. SaaS, PaaS, laaS là các loại hình dịch vụ chủ yếu của điện toán đám mây.

- Ví dụ: Google Docs, Dropbox, …

b) Các loại dịch vụ đám mây cơ bản

- Chủ yếu liên quan đến việc cho thuê các tài nguyên phần mềm và phần cứng.

Thuê tài nguyên phần mềm: Chia phần mềm thành hai nhóm:

• Nhóm các phần mềm ứng dụng dùng trong các hoạt động nghiệp vụ thông thường.

Việc cho thuê phần mềm ứng dụng được viết tắt là SaaS.

Ví dụ: Phần mềm soạn thảo Google Docs, Zoom, … là phần mềm ứng dụng.

• Nhóm các phần mềm nền tảng là công cụ làm ra các sản phẩm khác trong đó có phần mềm ứng dụng.

Việc cho thuê nền tảng được viết tắt là PaaS.

Ví dụ: Các công ty chuyên làm website thuê phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm quản lí tin tức.

+ Thuê tài nguyên phần cứng: Phần cứng như máy chủ, thiết bị lưu trữ, …. – những cấu thành quan trọng của hạ tầng công nghệ thông tin cũng có thể cho thuê qua mạng.

Việc cho thuê nền tảng được viết tắt là IaaS.

Ví dụ như lưu trữ thông tin trên Internet thông qua Dropbox hay Google Drive.

 SaaS, PaaS và IaaS là các loại dịch vụ chủ yếu của điện toán đám mây.

c) Lợi ích của dịch vụ đám mây

Sử dụng dịch vụ đám mây linh hoạt hơn, tin cậy hơn, chi phí nói chung rẻ hơn so với tự mua sắm phần cứng và phần mềm.

4. Kết nối vạn vật

- Ý tưởng liên kết thiết bị thông minh là nguồn gốc của kết nối vạn vật. IoT được định nghĩa là việc liên kết các thiết bị thông minh để tự động thu thập, trao đổi và xử lí dữ liệu phục vụ cho các mục đích khác nhau.

- Một số lợi ích của IoT:

+ Có thể thu thập dữ liệu trên diện rộng nhờ mạng máy tính.

+ Có thể hoạt động liên tục, tự động, cung cấp dữ liệu tức thời.

+ Tiết kiệm chi phí do giảm bớt lao động thu thập và xử lí thông tin mang tính thủ công.

- Ví dụ 1. Thu phí không dừng trên các đường cao tốc

Lý thuyết Tin học 10 Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Hình 2: Thẻ RFID gắn trên kính ô tô giúp tự động thu phí

Ví dụ 2. Nhà thông minh

Lý thuyết Tin học 10 Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Hình 3: Nhà thông minh

Xem thêm các bài trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 6: Dữ liệu âm thanh và hình ảnh

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 9: An toàn trong không gian mạng

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 11: Ứng dụng trên môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 12: Phần mềm thiết kế đồ hoạ

Đánh giá

0

0 đánh giá