Put the words and phrases in the correct order to make meaningful sentences

1.8 K

Với giải 1 trang 72 SBT Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Unit 9 Writing giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 9 Writing

1 (trang 72 SBT Tiếng Anh 10)Put the words and phrases in the correct order to make meaningful sentences. (Đặt các từ và cụm từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu có nghĩa.)

1. thanks / been / animals / have / endangered / saved / to / community / Many / efforts /.

2. activities / being / for / animals / were / endangered / damaged / by / human / The habitats /.

3. She / giant / to / if / know / pandas / endangered / still / were / wanted /.

4. actions / should / endangered / different / We / to / protect / take / animals /.

5. week / friend / said / a / would / take / event / in / she / go-green / part / the / following/ My /.

6. Scientists / natural / in / that / be / animals / must / wild / kept / think / the / habitats /.

7. animals / pollution / found / due / disappeared / has / to / that / some / sea / Research /

ocean / have /.

8. protecting / The organisation / the / animals / natural / on / habitats / of / rare / focuses/.

Đáp án:

1. Many endangered animals have been saved thanks to community efforts.

2. The habitats for endangered animals were being damaged by human activities.

3. She wanted to know if giant pandas were still endangered.

4. We should take different actions to protect endangered animals.

5. My friend said she would take part in a go-green event the following week.

6. Scientists think that wild animals must be kept in the natural habitats.

7. Research has found that some sea animals have disappeared due to ocean pollution.

8. The organisation focuses on protecting the natural habitats of rare animals.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đã được cứu sống nhờ những nỗ lực của cộng đồng.

2. Môi trường sống của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đã bị phá hoại bởi các hoạt động của con người.

3. Cô ấy muốn biết liệu những con gấu trúc khổng lồ có còn nguy cấp hay không.

4. Chúng ta nên thực hiện các hành động khác nhau để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

5. Bạn tôi nói rằng cô ấy sẽ tham gia một sự kiện go-green vào tuần sau.

6. Các nhà khoa học cho rằng động vật hoang dã phải được nuôi trong môi trường sống tự nhiên.

7. Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng một số loài động vật biển đã biến mất do ô nhiễm đại dương.

8. Tổ chức tập trung vào việc bảo vệ môi trường sống tự nhiên của động vật quý hiếm.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

2 (trang 72 SBT Tiếng Anh 10): Change these sentences into reported speech. (Thay đổi những câu này thành lời nói gián tiếp.).....

3 (trang 72 SBT Tiếng Anh 10): Write a paragraph (120-150 words) about Saola Working Group. You can see the information below to help you (Viết đoạn văn (120-150 từ) về Nhóm công tác Sao la. Bạn có thể xem thông tin bên dưới để giúp).....

Đánh giá

0

0 đánh giá