Với giải 1 trang 55 SBT Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Unit 7 Writing giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 7 Writing
1 (trang 55 SBT Tiếng Anh 10): Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the correct form of the words / phrases in brackets. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự với câu đầu tiên, sử dụng dạng đúng của các từ / cụm từ trong ngoặc.)
1. There are numerous advantages for VietNam as a member of different international organisations. (GAIN)
As a member of different international organisations, VietNam has …
2. Viet Nam is an active participant in global and regional activities. (PARTICIPATE)
Viet Nam … in global and regional activities.
3. A lot of foreign businesses want to invest in Viet Nam. (ATTRACT)
Viet Nam …. who want to invest in the country.
4. The number of foreign visitors is increasing. (INCREASE)
There is …. of foreign visitors.
5. Vietnamese people's life has greatly improved. (IMPROVEMENT)
There has been … in Vietnamese people's life.
6. Various job opportunities are available to young people. (VARIETY)
Young people are open to …
7. Better services are now available to people in disadvantaged areas. (GET ACCESS)
People in disadvantaged areas can …. now.
8. We have exported our Vietnamese goods to more countries. (IMPORT)
More countries ….
Đáp án:
1. gained numerous advantages |
2. actively participates |
3. attracts a lot of foreign businesses |
4. an increase in the number |
5. a great improvement |
6. a variety of job opportunities |
7. get access to better services |
8. have imported our Vietnamese goods |
Hướng dẫn dịch:
1. Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế có nhiều thuận lợi.
2. Việt Nam tham gia tích cực vào các hoạt động toàn cầu và khu vực.
3. Rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam.
4. Lượng khách nước ngoài ngày càng tăng.
5. Đời sống người dân Việt Nam đã được cải thiện rất nhiều.
6. Có nhiều cơ hội việc làm cho những người trẻ tuổi.
7. Các dịch vụ tốt hơn hiện đã có sẵn cho người dân ở các vùng khó khăn.
8. Chúng tôi đã xuất khẩu hàng hóa Việt Nam của mình sang nhiều nước hơn.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: