Biểu hiện nào sau đây là kết quả của việc một phân tử tín hiệu liên kết với một thụ thể

2.4 K

Với giải Bài 7.8 trang 39 SBT Sinh học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Sinh học lớp 10 Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào

Bài 7.8 trang 39 SBT Sinh học 10: Biểu hiện nào sau đây là kết quả của việc một phân tử tín hiệu liên kết với một thụ thể?

A. Sự hoạt hóa enzyme thụ thể.

B. Sự thay đổi hình dạng của thụ thể.

C. Sự di chuyển của thụ thể trong màng sinh chất.

D. Sự giải phóng tín hiệu khỏi thụ thể.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B 

Giai đoạn tiếp nhận là giai đoạn đầu tiên trong quá trình truyền tin nội bào. Trong giai đoạn tiếp nhận, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến sự hoạt hóa thụ thể.

Lý thuyết Quá trình truyền thông giữa các tế bào

Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào gồm 3 giai đoạn: tiếp nhận, truyền tin nội bào và đáp ứng.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

1. Tiếp nhận

- Trong giai đoạn tiếp nhận, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến sự hoạt hóa thụ thể.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

- Có hai loại thụ thể: thụ thể bên trong tế bào (thụ thể nội bào) và thụ thể màng.

+ Đối với thụ thể nội bào, phân tử tín hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể tạo thành phức hợp tín hiệu – thụ thể. Các phân tử tín hiệu tan trong lipid như các hormone có bản chất là steroid (estrogen, testosterone,…) hoặc các gốc tự do ở dạng khí (NO) có thụ thể nội bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

+ Đối với thụ thể màng, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể ở bên ngoài tế bào. Các phân tử tín hiệu tan trong nước như các chất vô cơ (Ca2+,…), các chất hữu cơ (amino acid,…), các kháng nguyên,… có thụ thể màng.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

2. Truyền tin nội bào

- Truyền tin nội bào là quá trình tín hiệu hóa học được truyền trong tế bào thông qua sự tương tác giữa các phân tử dẫn đến đáp ứng tế bào.

- Thụ thể được hoạt hóa sẽ hoạt hóa các phân tử nhất định trong tế bào:

+ Khi thụ thể màng được hoạt hóa, sẽ hoạt hóa các phân tử truyền tin nội bào (như enzyme, protein,…) thành các chuỗi tương tác liên tiếp tới các phân tử đích trong tế bào.

+ Khi thụ thể bên trong tế bào chất được hoạt hóa, phức hợp tín hiệu – thụ thể sẽ đi vào nhân và tác động đến DNA và hoạt hóa sự phiên mã gene nhất định.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

→ Từ một phân tử tín hiệu bên ngoài tế bào có thể hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin bên trong tế bào. Vì vậy, người ta thường gọi quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin.

3. Đáp ứng

- Sự truyền tin nội bào dẫn đến kết quả là những thay đổi trong tế bào dưới nhiều dạng khác nhau như tăng cường phiên mã, dịch mã, tăng hay giảm quá trình chuyển hóa một hoặc một số chất, tăng cường vận chuyển qua màng tế bào, phân chia tế bào,…

- Ví dụ: Quá trình truyền thông tin từ insulin tạo ra đáp ứng là kích thích sự huy động các protein vận chuyển glucose ở trên màng sinh chất, từ đó làm tăng sự vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào và giảm lượng glucose trong máu.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Xem thêm các lời giải sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 7.1 trang 38 SBT Sinh học 10: Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn:...

Bài 7.2 trang 38 SBT Sinh học 10: Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi...

Bài 7.3 trang 38 SBT Sinh học 10: Sự truyền tín hiệu qua synapse giữa các tế bào thần kinh lân cận giống như truyền tín hiệu hormone (truyền tin nội tiết) ở đặc điểm nào sau đây?...

Bài 7.4 trang 38 SBT Sinh học 10: Khi một tế bào giải phóng phân tử tín hiệu vào môi trường, một số tế bào trong môi trường xung quanh trả lời, đây là...

Bài 7.5 trang 38 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?...

Bài 7.6 trang 39 SBT Sinh học 10: Xác định thứ tự đúng của các sự kiện xảy ra trong quá trình tương tác của một tế bào với một phân tử tín hiệu:...

Bài 7.7 trang 39 SBT Sinh học 10: Các phân tử tín hiệu ưa nước như insulin, adrenaline...

Bài 7.9 trang 39 SBT Sinh học 10: Phân tử tín hiệu kị nước như hormone steroid thường liên kết với...

Bài 7.10 trang 39 SBT Sinh học 10: Đặc điểm khác biệt chính của một tế bào đáp ứng với một tín hiệu và một tế bào không có đáp ứng với tín hiệu là có...

Bài 7.11 trang 39 SBT Sinh học 10: Điều gì có thể xảy ra với các tế bào đích của một động vật khi thiếu thụ thể của con đường truyền tín hiệu cận tiết?...

Bài 7.12 trang 40 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?...

Bài 7.13 trang 40 SBT Sinh học 10: Sự ức chế phân tử truyền tin nội bào có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?...

Bài 7.14 trang 40 SBT Sinh học 10: Các phân tử tín hiệu kị nước như testosterone đi qua màng của tất cả các tế bào nhưng chỉ ảnh hưởng đến các tế bào đích bởi vì...

Bài 7.15 trang 40 SBT Sinh học 10: Sự kết thúc quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đòi hỏi điều gì sau đây?...

Bài 7.16 trang 40 SBT Sinh học 10: Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:..

Bài 7.17 trang 41 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?...

Bài 7.18 trang 41 SBT Sinh học 10: Một học sinh quan sát tế bào đầu rễ củ hành tây dưới kính hiển vi và đếm số lượng tế bào trong mỗi pha của chu kì tế bào. Học sinh đã thu thập dữ liệu trong khi quan sát ba vị trí khác nhau của đầu rễ hành tây và ghi lại trong bảng dưới đây...

Bài 7.19 trang 41 SBT Sinh học 10: Sơ đồ sau minh họa quá trình truyền thông tin từ tế bào tuyến tụy (tế bào tiết glucagon) đến tế bào gan. Em hãy:...

Bài 7.20 trang 42 SBT Sinh học 10: Nêu những diễn biến cơ bản của các kì và các pha trong chu kì tế bào...

Bài 7.21 trang 42 SBT Sinh học 10: Chu kì tế bào có ba điểm kiểm soát, đó là những điểm nào? Nêu vai trò của mỗi điểm kiểm soát...

Bài 7.22 trang 42 SBT Sinh học 10: Nêu các bước của quá trình từ một tế bào bình thường trở thành tế bào ung thư....

Bài 7.23 trang 42 SBT Sinh học 10: Ghi chú thích phù hợp tương ứng với các số trong hình dưới đây...

Bài 7.24 trang 42 SBT Sinh học 10: Trong ống dẫn tế bào sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên nhiễm liên tiếp một số đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 2 480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào đã cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2 560 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng, hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10 % và sự thụ tinh đã làm hình thành 128 hợp tử...

Bài 7.25 trang 42 SBT Sinh học 10: Quan sát hình (1) đến hình (8), xác định giai đoạn phân bào nguyên phân, số nhiễm sắc thể (NST), số chromatid, số tâm động, bộ NST lưỡng bội (2n) của loài...

Bài 7.26 trang 43 SBT Sinh học 10: Nêu những lỗi sai trong quá trình phân chia tế bào có thể dẫn đến ung thư....

Bài 7.27 trang 43 SBT Sinh học 10: Mô tả các sự kiện bên ngoài có thể ảnh hưởng đến điều hòa chu kì tế bào...

Bài 7.28 trang 43 SBT Sinh học 10: Một tế bào sinh dưỡng của người có khối lượng DNA là 6,6.10-12gam và có 46 nhiễm sắc thể. Hãy điền vào bảng sau về khối lượng DNA và số lượng nhiễm sắc thể đơn và nhiễm sắc thể kép ở mỗi giai đoạn trong một chu kì tế bào...

Bài 7.29 trang 43 SBT Sinh học 10: Phân tích hàm lượng DNA trong một tế bào qua các kiểu phân bào và qua các kì phân bào người ta vẽ được đồ thị dưới đây:...

Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào

Chủ đề 8: Công nghệ tế bào

Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật

Chủ đề 10: Virus

Đánh giá

0

0 đánh giá