Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Địa lí lớp 9 Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên trang 75, 76 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Địa lí 9. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Địa lí lớp 9 Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
Bài 1 trang 75 Vở bài tập Địa lí 9: Căn cứ vào số liệu trong bảng 30.1 và các bài 8, 17, 18, 29, 30 trong SGK, hãy hoàn chỉnh bảng sau:
Phương pháp giải: Dựa vào bảng số liệu 30.1 và nội dung các bài 8, 17, 18, 29, 30 trong SGK.
Trả lời:
ĐIỀU KIỆN ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU, DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG, THỊ TRƯỜNG
Bài 2 trang 76 Vở bài tập Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng.
Trong các nhận xét về tình hình sản xuất cây cà phê, chè ở hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên dưới đây, nhận xét nào sai?
A. Tây Nguyên chiếm vị trí cao nhất trong cả nước về diện tích và sản lượng cây cà phê. | |
B. Cây chè được sản xuất nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. | |
C. Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. | |
D. Cây chè được trồng ở cả hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. |
Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp kiến thức 2 vùng kinh tế.
Trả lời:
Bài 3 trang 76 Vở bài tập Địa lí 9: Dựa vào bảng 30.1 trong SGK và kiến thức đã học, hãy viết báo cáo ngắn ngọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm cây cà phê hoặc cây chè (tùy chọn).
Tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm (cà phê/cây chè)
Phương pháp giải: SGK/112, địa lí 9.
Trả lời:
Ví dụ: Viết báo cáo ngắn về cây chè (tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm cây chè).
BÁO CÁO
Tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm cây chè
* Đặc điểm sinh thái: Đặc tính sinh thái học của cây chè thích sống ở nơi ấm, ẩm, đất tốt, tơi xốp tầng dầy sâu. Nó là cây chịu ẩm, thích bóng râm. Sinh trưởng thích hợp với điều kiện: pH đất từ 4,5 - 8,5.
* Diện tích và sản lượng:
- Diện tích: năm 2001 là 91,8 nghìn ha.
+ Tây Nguyên: 24,2 nghìn ha chiếm 24,6% diện tích cả nước.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: 67,6 nghìn ha chiếm 68,6% diện tích cả nước
- Sản lượng: năm 2001 là 67,5 nghìn tấn chè búp khô.
+ Tây Nguyên: 20,5 nghìn tấn chiếm 27,1% sản lượng chè búp khô cả nước.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: 47 nghìn tấn chiếm 62,1% sản lượng chè búp khô cả nước.
* Công nghiệp chế biến và các thị trường tiêu thụ chính của Việt Nam
- Hiện nay ở Việt Nam, công nghiệp chế biến chè ngày càng phát triển mạnh, nâng cao chất lượng và giá trị của chè, tăng tính cạnh trên thị trường.
- Thị trường của cây chè trong và ngoài nước như: Trung Quốc, Nhật Bản,…