Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 10. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Câu 1. Nhận định nào dưới đây không đúng khi giải quyết vấn đề môi trường?
A. Tôn trọng quyền tự quyết xả thải của các quốc gia.
B. Thực hiện các công ước quốc tế về môi trường.
C. Kiểm soát môi trường nhờ các tiến bộ về khoa học.
D. Đảm bảo hoà bình, công bằng giữa các quốc gia.
Đáp án: A
Giải thích: Giải quyết các vấn đề về môi trường cầm đảm bảo hòa bình, công bằng giữa các quốc gia trên thế giới; Kiểm soát môi trường nhờ các tiến bộ về khoa học - kĩ thuật và công nghệ hiện đại. Đồng thời, thực hiện tốt các công ước quốc tế về môi trường.
Câu 2. Phát triển bền vững là bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong
A. xã hội đảm bảo sự ổn định.
B. nền kinh tế tăng trưởng cao.
C. tình hình an ninh toàn cầu tốt.
D. môi trường sống lành mạnh.
Đáp án: D
Giải thích: Phát triển bền vững là sự phát triển để thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thoả mãn nhu cầu của thế hệ tương lai dựa trên sự phát triển hài hoà giữa kinh tế, xã hội, môi trường. Phát triển bền vững bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong môi trường sống lành mạnh.
Câu 3. Đóng góp nhiều nhất vào việc phát thải khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính là các nước phát triển nhất trên thế giới về
A. nông nghiệp.
B. dịch vụ.
C. giao thông.
D. công nghiệp.
Đáp án: D
Giải thích: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp ở cả các nước phát triển và đang phát triển (đang trong quá trình công nghiệp hóa) đã xả thải ra môi trường lượng khí CO2 rất lớn, gây hiệu ứng nhà kính và nhiều hệ lụy về môi trường.
Câu 4. Những vấn đề môi trường ở các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường của sự phát triển
A. công nghiệp, nông nghiệp.
B. giao thông, dịch vụ.
C. đô thị, công nghiệp.
D. nông nghiệp, đô thị.
Đáp án: C
Giải thích: Những vấn đề môi trường ở các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường của sự phát triển đô thị, công nghiệp đã xả thải ra môi trường nhiều chất thải trong đó có nhiều chất thải chưa qua xử lí được thải trực tiếp ra sông, hồ hay không khí -> Gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí nghiêm trọng.
Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây làm suy thoái nhanh đất trồng ở các nước đang phát triển?
A. Đốn rừng trên quy mô lớn.
B. Nông nghiệp quảng canh.
C. Xuất khẩu các khoáng sản.
D. Phát rừng trồng đồng cỏ.
Đáp án: B
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái nhanh đất trồng ở các nước đang phát triển là do việc khai thác đất trồng theo hướng quảng canh -> Không được cải tạo, bổ sung chất dinh dưỡng -> Làm cho đất bạc màu, suy thoái nhanh và nghèo dinh dưỡng.
Câu 6. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong lối sống là
A. sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
B. phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
C. sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
D. chế tạo công nghệ mới và công nghệ cao.
Đáp án: B
Giải thích:
Tăng trưởng xanh trong lối sống
- Tiết kiệm nước.
- Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
- Tiết kiệm năng lượng trong nhà.
- Không sử dụng túi ni-lông và đồ dùng một lần.
Câu 7. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong công nghiệp là
A. phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.
B. duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.
C. phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
D. sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
Đáp án: D
Giải thích:
Tăng trưởng xanh trong công nghiệp
- Sản xuất các sản phẩm chất lượng cao; sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
- Đổi mới trang thiết bị kĩ thuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.
- Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
Câu 8. Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay có ý nghĩa cấp thiết trên bình diện
A. từng châu lục.
B. toàn thế giới.
C. các nước kinh tế phát triển.
D. các nước đang phát triển.
Đáp án: B
Giải thích: Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay có ý nghĩa cấp thiết trên bình diện toàn thế giới vì mỗi thành phần trong tự nhiên thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các thành phần tự nhiên khác hay địa phương/khu vực này bị ảnh hưởng sẽ làm ảnh hưởng đến địa phương/khu vực khác.
Câu 9. Nguyên nhân nào sau đây không phải làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị huỷ hoại nghiêm trọng?
A. Giàu có về tài nguyên khoáng sản, rừng, đất trồng.
B. Nước nghèo, chậm phát triển về kinh tế - xã hội.
C. Thiếu vốn, thiếu công nghệ, hậu quả chiến tranh.
D. Nạn đói, sức ép dân số, gánh nặng nợ nước ngoài.
Đáp án: A
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị huỷ hoại nghiêm trọng là do các nước này có nền kinh tế còn chậm phát triển, chủ yếu nước nghèo nên thiếu vốn, công nghệ trong quá trình phát triển kinh tế, khai thác tài nguyên. Đồng thời, ở đây cũng chịu ảnh hưởng nạn đói, sức ép lớn từ dân số đông, nợ nước ngoài và hậu quả của chiến tranh lâu dài.
Câu 10. Diện tích rừng trên thế giới bị thu hẹp nghiêm trọng chủ yếu do
A. xây dựng nhiều thuỷ điện.
B. sự tàn phá của chiến tranh.
C. đẩy mạnh khai khoáng.
D. việc khai thác quá mức.
Đáp án: D
Giải thích: Diện tích rừng trên thế giới bị thu hẹp nghiêm trọng chủ yếu do việc khai thác quá mức, không có kế hoạch, nạn lâm tặc, khai thác trộm,....
Câu 11. Việc giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người, không phải vì
A. các phản ứng dây chuyền ở môi trường.
B. quy luật tuần hoàn vật chất, năng lượng.
C. tài nguyên tự nhiên phân bố không đều.
D. môi trường là không thể chia cắt được.
Đáp án: C
Giải thích: Việc giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người do môi trường là không thể chia cắt được, có sự phát triển theo quy luật tuần hoàn vật chất, năng lượng. Đồng thời, môi trường có các phản ứng dây chuyền, nếu một thành phần hoặc khu vực bị ảnh hưởng sẽ kéo theo sự thay đổi tự nhiên ở các khu vực, địa phương khác. Ví dụ: Băng ở hai cực tan -> Nước biển dâng -> Nhiều vùng đất thấp trên thế giới bị ngập (biến mất), nhiều sinh vật chết,…
Câu 12. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong nông nghiệp không phải là
A. sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả.
B. duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.
C. phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.
D. phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
Đáp án: D
Giải thích:
Tăng trưởng xanh trong nông nghiệp
- Áp dụng khoa học kĩ thuật canh tác tiến bộ nhằm duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.
- Giảm dần các yếu tố tác động tiêu cực và phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái như đất, nước, không khí và đa dạng sinh học.
- Giảm ô nhiễm và sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn.
Câu 13. Những biện pháp nào sau đây cần được thực hiện để góp phần bảo vệ môi trường ở các nước đang phát triển?
A. Phát quang rừng làm đồng cỏ và tập trung tự túc lương thực.
B. Áp dụng khoa học công nghệ mới, nâng cao đời sống nhân dân.
C. Tăng cường khai thác khoáng sản, khai thác rừng quy mô lớn.
D. Xoá đói, giảm nghèo, thu hút mạnh đầu tư của các nước ngoài.
Đáp án: B
Giải thích: Ở các nước đang phát triển có nền kinh tế còn chậm phát triển, chủ yếu nước nghèo nên thiếu vốn, công nghệ trong quá trình phát triển kinh tế, khai thác tài nguyên. Đồng thời, ở đây cũng chịu ảnh hưởng nạn đói, sức ép lớn từ dân số đông, nợ nước ngoài và hậu quả của chiến tranh lâu dài -> Những biện pháp cần được thực hiện để góp phần bảo vệ môi trường ở các nước đang phát triển là việc áp dụng khoa học công nghệ mới vào trong sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 14. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong công nghiệp không phải là
A. sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
B. chế tạo công nghệ mới và công nghệ cao.
C. sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
D. duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.
Đáp án: D
Giải thích:
Tăng trưởng xanh trong công nghiệp
- Sản xuất các sản phẩm chất lượng cao; sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
- Đổi mới trang thiết bị kĩ thuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.
- Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
Câu 15. Thách thức lớn nhất của các nước đang phát triển trong thu hút đầu tư nước ngoài từ các nước phát triển là về
A. ô nhiễm và suy thoái môi trường.
B. giải quyết một phần về việc làm.
C. cải thiện cơ sở vật chất kĩ thuật.
D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế.
Đáp án: A
Giải thích: Thách thức lớn nhất của các nước đang phát triển trong thu hút đầu tư nước ngoài từ các nước phát triển là về ô nhiễm và suy thoái môi trường.
Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
1. Phát triển bền vững
a. Khái niệm
- Là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai dựa trên kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội, bảo vệ môi trường.
- Cấu thành: kinh tế, xã hội, môi trường.
b. Sự cần thiết phải phát triển bền vững
- Về kinh tế: Tập trung tăng trưởng GDP, khai thác tài nguyên quá mức, phát thải vào môi trường cao, việc phát triển kinh tế bỏ qua các vấn đề xã hội, môi trường dẫn đến môi trường bị suy thoái, ô nhiễm.
- Về xã hội: Quá trình phát triển dẫn đến các thách thức về xã hội: gia tăng dân số, đô thị hóa quá nhanh, bất bình đẳng sức khỏe, thấp nghiệp, xung đột tôn giáo, …làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, an toàn và thịnh vượng của con người.
- Về môi trường: Ô nhiễm môi trường, mất đa dạng sinh học, nạn phá rừng, suy giảm tầng ozon, mưa axit…Nên nâng cao nhận thức và hành động giải quyết các vấn đề môi trường là vô cùng quan trọng.
2. Tăng trưởng xanh
a. Khái niệm
- Tăng trưởng xanh: thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đồng thời bảo tồn tài nguyên thiên nhiên để có thể tiếp tục cung cấp các tài nguyên và dịch vụ môi trường cho cuộc sống con người trong tương lai.
- Nhấn mạnh đến thúc đẩy kinh tế mà vẫn giữ được cân bằng hài hòa với môi trường sinh thái.
b. Biểu hiện
- Giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu, động lực phát triển kinh tế.
- Hướng tới sử dụng tài nguyên hiệu quả, tăng năng suất lao động, giảm tác động đến môi trường.
- Giảm bất bình đẳng thông qua tiêu dùng xanh, đổi mới sản xuất và kinh doanh.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 36: Địa lí ngành du lịch
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 40: Phát triển bền vững và môi trường xanh