20 câu Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2024: Bảo tồn di sản văn hóa

5.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 7 Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDCD 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa

Phần 1. Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa

Câu 1. Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội, Việt Nam) được xếp vào loại hình di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản văn hóa vật thể.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di sản văn hóa tinh thần.

D. Di sản thiên nhiên.

Đáp án: A

Giải thích:

Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội, Việt Nam) được xếp vào loại hình di sản văn hóa vật thể.

Câu 2. Sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hoá liên quan, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Di sản hỗn hợp.

B. Di sản thiên nhiên.

C. Di sản văn hóa vật chất.

D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Đáp án: D

Giải thích:

Di sản văn hoá phi vật thể là sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hoá liên quan, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác.

Câu 3. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?

ACổ vật quốc gia.

B. Di sản văn hóa.

CTruyền thống dân tộc.

D. Di sản thiên nhiên thế giới.

Đáp án: B

Giải thích:

Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác (SGK - trang 29).

Câu 4. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây phản ánh về di sản văn hóa của Việt Nam?

A. Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.

B. Anh em trên kính dưới nhường/ Là nhà có phúc, mọi đường yên vui.

C. Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

D. Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng.

Đáp án: A

Giải thích:

- Câu ca dao “Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” phản ánh về lễ hội Đền Hùng (di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam).

Câu 5. Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị về mặt

A. lịch sử, văn hóa, khoa học.

B. kinh tế, giáo dục, tôn giáo.

C. kinh tế, chính trị, xã hội.

D. văn hóa, chính trị, xã hội.

Đáp án: A

Giải thích:

Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác (SGK - trang 29).

Câu 6. Di sản văn hóa thường được phân chia thành mấy loại?

A. 2 loại.

B. 3 loại.

C. 4 loại.

D. 5 loại.

Đáp án: A

Giải thích:

 Di sản văn hóa thường được phân chia thành hai loại là: di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 7. Hành vi nào sau đây không phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?

ABạn H tham gia câu lạc bộ hát Xoan của tỉnh Phú Thọ.

B. Bạn P quảng bá di sản văn hóa trên các mạng xã hội.

CNghệ nhân C truyền lại kĩ thuật hát ca trù cho thế hệ sau.

DAnh Q xả rác bừa bãi khi tham quan Thánh địa Mỹ Sơn.

Đáp án: D

Giải thích:

Anh Q xả rác bừa bãi khi tham quan Thánh địa Mỹ Sơn là hành vi không phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa.

Câu 8. Những sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Di sản văn hóa phi vật thể.

B. Di sản văn hóa tinh thần.

C. Di sản văn hóa vật thể.

D. Di sản thiên nhiên.

Đáp án: C

Giải thích:

Di sản văn hoá vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Câu 9. Di sản nào dưới đây được xếp vào loại hình di sản văn hóa vật thể?

A. Hát Xoan.

B. Lễ hội làng Phù Đổng.

C. Khu di tích Thánh địa Mỹ Sơn.

D. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.

Đáp án: C

Giải thích:

- Khu di tích Thánh địa Mỹ Sơn là di sản văn hóa vật thể.

- Hát Xoan; lễ hội làng Phù Đổng; Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên là di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 10. Thực hành Then của đồng bào dân tộc Tày, Nùng (Việt Nam) được xếp vào loại hình di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản thiên nhiên.

B. Di sản văn hóa vật thể.

C. Di sản văn hóa vật chất.

D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Đáp án: D

Giải thích:

Thực hành Then của đồng bào dân tộc Tày, Nùng (Việt Nam) được xếp vào loại hình di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 11. Hành vi nào sau đây phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?

Aphát tán thông tin sai lệch về di sản văn hóa quê hương.

BChị P tham gia câu lạc bộ hát ca trù của địa phương.

CAnh K không nghe đờn ca tài tử vì cho rằng cổ hủ.

DBạn X có hành vi vứt rác tại khu di tích đền thờ.

Đáp án: B

Giải thích:

Chị P tham gia câu lạc bộ hát ca trù của địa phương là việc làm phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa.

Câu 12. Theo Điều 14 luật di sản văn hóa năm 2001, các tổ chức, cá nhân không có quyền nào sau đây?

A. Định đoạt việc sử dụng và khai thác các di sản văn hóa.

B. Ngăn chặn những hành vi phá hoại di sản văn hóa.

C. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.

D. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hóa.

Đáp án: A

Giải thích:

Theo Điều 14 luật di sản văn hóa năm 2001, tổ chức, cá nhân không có quyền định đoạt việc sử dụng và khai thác các di sản văn hóa.

Câu 13. Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ

A. đất nước này qua đất nước khác.

B. dân tộc này qua dân tộc khác.

C. thế hệ này qua thế hệ khác.

D. người này qua người khác.

Đáp án: C

Giải thích:

Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác (SGK - trang 29).

Câu 14. Ở Việt Nam, ngày 23/11 hằng năm có ý nghĩa là:

A. ngày bác sĩ Việt Nam.

B. ngày phụ nữ Việt Nam.

C. ngày Di sản văn hóa Việt Nam.

D. ngày Quốc tế hiến chương các nhà giáo.

Đáp án: C

Giải thích:

Ở Việt Nam, ngày 23/11 hằng năm có ý nghĩa là: ngày Di sản văn hóa Việt Nam (theo quyết định số 36/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

Câu 15. Di sản nào dưới đây được xếp vào loại hình di sản văn hóa phi vật thể?

AĐờn ca tài tử Nam Bộ (Việt Nam).

BThành nhà Hồ (Thanh Hóa, Việt Nam).

C. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội, Việt Nam).

D. Tử Cấm thành (Thừa Thiên Huế, Việt Nam).

Đáp án: A

Giải thích:

Đờn ca tài tử Nam Bộ là di sản văn hóa phi vật thể.

- Thành nhà Hồ (Thanh Hóa); Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội); Tử Cấm thành (Thừa Thiên Huế) là di sản văn hóa vật thể.

Câu 16. Trong một lần đi tham quan Cột cờ Hà Nội, thất trên bức tường, bia di tích có những nét khắc, nét vẽ chằng chịt tên, ngày tháng của những người đến tham quan. Bạn T tỏ thái độ phê phán những việc làm đó. Ngược lại, bạn Q cho rằng việc khắc tên lên bia đá là một cách lưu lại dấu ấn của du khác. Bạn P cũng đồng tình với ý kiến của Q, bên cạnh đó, P còn rủ Q cùng khắc tên lên tường thành cổ.

Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã có ý thức bảo vệ di sản văn hóa?

A. Bạn P.

B. Bạn Q.

C. Bạn T.

D. Cả 3 bạn: P, Q, T.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong trường hợp này, bạn T đã có ý thức bảo vệ di sản văn hóa; các bạn P, Q không có ý thức bảo vệ di sản văn hóa.

Câu 17. Ở Việt Nam, ngày Di sản văn hóa Việt Nam là ngày nào?

A. Ngày 1/5 hằng năm.

B. Ngày 10/3 hằng năm.

C. Ngày 23/11 hằng năm.

D. Ngày 20/11 hằng năm.

Đáp án: C

Giải thích:

Ở Việt Nam, ngày 23/11 hằng năm có ý nghĩa là: ngày Di sản văn hóa Việt Nam (theo quyết định số 36/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

Phần 2. Lý thuyết GDCD 7 Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa

1. Khái niệm

- Di sản văn hoá là sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ đời này sang đời khác.

- Di sản văn hoá bao gồm: di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể.

Lý thuyết Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) Lý thuyết Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Quan họ Bắc Ninh (DSVH phi vật thế)

Cố đô Huế  (DSVH vật thế)

- Di sản văn hoá là tài sản của dân tộc; thể hiện công sức, kinh nghiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đóng vai trò rất quan trọng vào sự nghiệp xây dựng, phát triển văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, góp phần làm phong phủ kho tàng di sản văn hoá thế giới.

2. Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn và phát huy di sản văn hóa

- Theo quy định của Luật Di sản văn hoá năm 2001, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ sau đây:

+ Sở hữu hợp pháp di sản văn hoá;

+ Tham quan, nghiên cứu di sản văn hoá;

+ Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá;

+ Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh;giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần nhất;

+ Ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lí kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hoá;

- Mỗi học sinh cần phải tôn trọng, tự hào, giữ gìn và phát huy giá trị di sản văn hoá dân tộc; đồng thời chấp hành, tuyên truyền quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá.

Lý thuyết Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) Lý thuyết Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Không nên xâm phạm đến di sản văn hóa

Bảo vệ cảnh quan của di tích

Xem thêm các bài trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Giữ chữ tín

Trắc nghiệm Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa

Trắc nghiệm Bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng

Trắc nghiệm Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng

Trắc nghiệm Bài 8: Phòng, chống bạo lực học đường

Đánh giá

0

0 đánh giá