20 câu Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2024: Giữ chữ tín

5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 7 Bài 4: Giữ chữ tín sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDCD 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 4: Giữ chữ tín. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 Bài 4: Giữ chữ tín

Phần 1. Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 4: Giữ chữ tín

Câu 1. Sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

ALòng biết ơn.

BNiềm tự hào.

CChữ tín.

DTự chủ.

Đáp án: C

Giải thích:

Chữ tín là sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người

Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?

A. Chỉ những người yếu kém mới cần tạo dựng chữ tín.

B. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.

C. Người biết giữ chữ tín luôn được mọi người yêu quý, kính nể.

D. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc.

Đáp án: C

Giải thích:

Người biết giữ chữ tín luôn được mọi người yêu quý, kính nể và dễ dàng hợp tác với nhau (SGK - trang 24).

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?

AKhông hoàn thành nhiệm vụ.

BĐến trễ so với thời gian đã hẹn.

C. Thực hiện đúng như lời hứa.

DHứa nhưng không thực hiện.

Đáp án: C

Giải thích:

Thực hiện đúng như lời hứa là biểu hiện của giữ chữ tín.

Câu 4. Người giữ chữ tín sẽ không có hành động nào sau đây?

AĐổ lỗi cho người khác khi phạm sai lầm.

B. Đến điểm hẹn đúng giờ như đã hứa.

C. Thực hiện đúng như lời đã hứa.

DLời nói đi đôi với việc làm.

Đáp án: A

Giải thích:

Người giữ chữ tín sẽ không có hành động: đổ lỗi cho người khác khi phạm sai lầm.

Câu 5. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chỉ người giữ chữ tín?

A. Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.

BRao mật gấu, bán mật heo.

CTreo đầu dê, bán thịt chó.

DRao ngọc, bán đá.

Đáp án: A

Giải thích:

"Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy" đây là một câu thành ngữ để chỉ rằng: Đối với người quân tử là những người có hành vi khoáng đạt, nói là làm, thường giúp những người khó khăn, người yếu thế hơn mình. ... Khi lời nói của người quân tử đã phát ra thì cho dù có dùng tới 4 con ngựa cũng khó truy đuổi là thế.

Câu 6. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về chữ tín?

A. Uống nước ngớ nguồn.

B. Ăng quả nhớ kẻ trồng cây.

C. Lời nói như đinh đóng cột.

D. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.

Đáp án: C

Giải thích:

Lời nói như đinh đóng cột là câu tục ngữ nói về chữ tín.

Câu 7. Chị P rao bán mặt hàng mĩ phẩm nhập khẩu từ Hàn Quốc, tuy nhiên thực chất mặt hàng hoa quả chị P nhập về bán lại là mĩ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Trường hợp này cho thấy chị P là người

A. không giữ chữ tín.

B. liêm khiết.

C. giữ chữ tín.

D. trung thực.

Đáp án: A

Giải thích:

Trường hợp này cho thấy chị P là người không giữ chữ tín, bán mặt hàng không đúng như đã quảng cáo.

Câu 8. Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình được gọi là

A. kiên nhẫn.

B. giữ chữ tín.

C. tự chủ cảm xúc.

D. giữ lòng tự trọng.

Đáp án: B

Giải thích:

Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình được gọi là giữ chữ tín.

Câu 9. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây bàn về vấn đề giữ chữ tín?

AThương người như thể thương thân.

B. Chữ tín quý hơn vàng mười.

CMiệng nhà sang có gang có thép.

DMột giọt máu đào hơn ao nước lã.

Đáp án: B

Giải thích:

Chữ tín quý hơn vàng mười” bàn về vấn đề giữ chữ tín, muốn nhắc nhở chúng ta tầm quan trọng của chữ tín.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của giữ chữ tín?

A. Đến hẹn đúng giờ, không để người khác chờ.

B. Hứa nhưng không thực hiện lời hứa.

CHoàn thành nhiệm vụ được giao.

D. Lời nói đi đôi với việc làm.

Đáp án: B

Giải thích:

Hứa nhưng không thực hiện lời hứa là biểu hiện trái với giữ chữ tín.

Câu 11. Người giữ chữ tín sẽ có hành động nào sau đây?

AĐổ lỗi cho người khác khi phạm sai lầm.

BThực hiện đúng những gì đã hứa.

CHứa nhưng không thực hiện.

DTới trễ so với giờ đã hẹn.

Đáp án: B

Giải thích:

Thực hiện đúng những gì đã hứa là biểu hiện có ở người biết giữ chữ tín.

Câu 12. Phương án nào dưới đây không phải là ý nghĩa của giữ chữ tín?

AGiúp chúng ta hoàn thiện bản thân.

BĐược mọi người quý mến, kính nể.

C. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.

D. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.

Đáp án: C

Giải thích:

Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người  không thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín.

- Trong cuộc sống, người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người yêu quý, kính nể và dễ dàng hợp tác với nhau… Việc giữ chữ tín giúp chúng ta có thêm ý chí, nghị lực và tự hoàn thiện bản thân (SGK - trang 24).

Câu 13. Câu ca dao “Nói lời phải giữ lấy lời/ Đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên chúng ta nên

A. đoàn kết.

B. dũng cảm.

C. giữ chữ tín.

D. tự giác học tập.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu ca dao “Nói lời phải giữ lấy lời/ Đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên chúng ta nên giữ chữ tín.

Câu 14. Một nhóm bạn hẹn nhau đi chơi cuối tuần và hẹn nhau 7 giờ sáng chủ nhật xuất phát. Vì ngủ quên nên 7 giờ bạn P mới chuẩn bị đến điểm hẹn, bạn xuất phát từ 6 giờ 30 phút và 6 giờ 50 phút đã có mặt tại điểm hẹn, bạn M xuất phát từ 6 giờ 40 phút nhưng do qua đón đi cùng nên 7 giờ 15 phút mới có mặt tại điểm hẹn. Trong trường hợp này, bạn học sinh nào đã giữ chữ tín?

A. Bạn M.

B. Bạn T.

C. Bạn P.

D. Bạn A.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong trường hợp này, chỉ có bạn T là đến điểm hẹn đúng giờ (hẹn 7 giờ nhưng 6 giờ 50 bạn T đã có mặt) nên chỉ có bạn H được coi là giữ chữ tín, còn các bạn khác đến muộn hơn so với kế hoạch ban đầu.

Câu 15. Bạn K thường xuyên không làm bài tập nên bị cô nhắc nhở và kỉ luật. Mỗi khi bị kỉ luật, thường hứa sẽ không tái phạm nhưng sau đó bạn vẫn mắc lỗi như thường. Trường hợp này cho thấy là người như thế nào sau đây?

A. Không giữ chữ tín.

B. Tôn trọng sự thật.

C. Tôn trọng lẽ phải.

D. Giữ chữ tín.

Đáp án: A

Giải thích:

Trường hợp này cho thấy bạn K là người không giữ chữ tín, không thực hiện đúng như đã hứa.

Phần 2. Lý thuyết GDCD 7 Bài 4: Giữ chữ tín

1. Khái niệm

- Chữ tín là sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người. Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.

2. Biểu hiện

- Biểu hiện của việc giữ chữ tín là:

+ Biết giữ lời hứa;

+ Đúng hẹn, đúng giờ

+ Hoàn thành nhiệm vụ,...

3. Ý nghĩa

- Chữ tín trong cuộc sống vô cùng quan trọng:

+ Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người yêu quý, kính nể và dễ dàng hợp tác với nhau,...

+ Người không giữ chữ tín sẽ không được mọi người tin tưởng và khó có được các mối quan hệ thân thiết, tích cực.

+ Việc giữ chữ tín giúp chúng ta có thêm ý chí, nghị lực và tự hoàn thiện bản thân.

Lý thuyết Bài 4: Giữ chữ tín - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giữ chữ tín sẽ được bạn bè, đối tác nể trọng

4. Cách rèn luyện

- Để rèn luyện việc giữ chữ tín, chúng ta phải:

+ Giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người khác một cách có trách nhiệm;

+ Phê phán những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ chữ tín.

Lý thuyết Bài 4: Giữ chữ tín - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phải có trách nhiệm với lời hứa

Xem thêm các bài trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 3: Học tập tích cực, tự giác

Trắc nghiệm Bài 4: Giữ chữ tín

Trắc nghiệm Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa

Trắc nghiệm Bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng

Trắc nghiệm Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng

Đánh giá

0

0 đánh giá