Em hãy thực hiện 1 bài viết (khoảng 300 chữ) bày tỏ về quyền học tập để gửi tới đại biểu

2.7 K

Với giải Vận dụng 1 trang 115 Kinh tế và Pháp luật lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 16: Chính quyền địa phương giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KTPL 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 16: Chính quyền địa phương

Vận dụng 1 trang 115 KTPL 10: Em hãy thực hiện 1 bài viết (khoảng 300 chữ) bày tỏ về quyền học tập để gửi tới đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện nơi em sinh sống.

Phương pháp giải:

- Tìm hiểu về quyền học tập.

- Viết bài viết (khoảng 300 chữ) bày tỏ về quyền học tập để gửi tới đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện nơi em sinh sống.

Trả lời:

Giáo dục là quá trình thu nhận kiến thức, kỹ năng, giá trị và niềm tin được dạy trong trường học hoặc qua các phương thức khác. Nó bao gồm các hoạt động được thực hiện bên ngoài trường học chính thức, bao gồm cả học tập tự định hướng.Nó cũng bao gồm quá trình phát triển các kỹ năng áp dụng kiến thức của một người thông qua các hoạt động khác nhau. Giáo dục là một trong những vấn đề được mỗi quốc gia quan tâm và đưa ra những quy định cụ thể.

Quyền và Nghĩa vụ học tập của công dân được quy định tại điều 39 Hiến Pháp năm 2013: “Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ học tập”

Như vậy có thể thấy sự khẳng định quyền và nghĩa vụ học tập của mỗi công dân trong Hiến pháp 2013 là một nhu cầu cơ bản và cần thiết đối với mỗi công dân, mỗi công dân trên đất nước đều có quyền được tiếp cận giáo dục và có nghĩa vụ học tập tạo nền tảng vững chắc có đất nước.

Ngoài ra tại Điều 13 Luật giáo dục 2019 quy định: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân

1. Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.

2. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo môi trường giáo dục an toàn, bảo đảm giáo dục hòa nhập, tạo điều kiện để người học phát huy tiềm năng, năng khiếu của mình.

3. Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho người học là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của Luật Trẻ em, người học là người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, người học thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Hội đồng nhân dân có mấy chức năng quan trọng?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án đúng là: A

Theo quy định của pháp luật, Hội đồng nhân dân có 2 chức năng quan trọng:

- Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương; xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước.

- Thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương.

Câu 2. Hành vi nào sau đây thể hiện chức năng của Hội đồng nhân dân?

A. Tổ chức và giám sát thực hiện phong trào trồng cây xanh, đảm bảo mĩ quan đô thị.

B. Tổ chức, thành lập và rèn luyện đội dân quân tự vệ tại địa phương.

C. Giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về công tác cán bộ của Hội đồng nhân dân các cấp.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Chức năng của Hội đồng nhân dân là quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương. Thực hiện quyền giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân thể hiện qua một số việc cụ thể như:

+ Tổ chức và giám sát thực hiện phong trào trồng cây xanh, đảm bảo mĩ quan đô thị.

+ Tổ chức, thành lập và rèn luyện đội dân quân tự vệ tại địa phương.

+ Giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về công tác cán bộ của Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 3. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân gồm những bộ phận nào sau đây?

A. Các đại biểu Hội đồng nhân dân.

B. Thường trực Hội đồng nhân dân.

C. Các Ban của Hội đồng nhân dân.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân gồm:

+ Các đại biểu Hội đồng nhân dân

+ Thường trực Hội đồng nhân dân: gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

+ Các Ban của Hội đồng nhân dân: gồm các Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên

Xem thêm lời giải bài tập KTPL 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 109 KTPL 10: Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về một cơ quan chính quyền địa phương....

Câu hỏi trang 109, 110 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu....

Câu hỏi trang 109 KTPL 10: Em hãy theo dõi sơ đồ dưới đây và trình bày cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân....

Câu hỏi trang 111 KTPL 10: Em hãy quan sát đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi....

Câu hỏi trang 111, 112 KTPL 10: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp dưới đây và thực hiện yêu cầu....

Câu hỏi trang 112 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu....

Câu hỏi trang 113 KTPL 10: Em hãy đọc trường hợp và trả lời câu hỏi....

Câu hỏi trang 113 KTPL 10: Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi....

Luyện tập 1 trang 114 KTPL 10: Em hãy thảo luận cùng bạn và cho biết ý kiến về các phát biểu sau:...

Luyện tập 2 trang 114, 115 KTPL 10:  Em hãy xác định các chức năng của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân....

Luyện tập 3 trang 115 KTPL 10: Em hãy thảo luận cùng bạn các tình huống sau và thực hiện yêu cầu....

Vận dụng 2 trang 115 KTPL 10: Em hãy thiết kế một khẩu hiệu tuyên truyền về thực hiện nghĩa vụ công dân trong bảo vệ và xây dựng chính quyền địa phương....

Đánh giá

0

0 đánh giá