Lời giải bài tập Giáo dục pháp luật lớp 10 Bài 16: Chính quyền địa phương sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Pháp luật 10 Bài 16 từ đó học tốt môn KTPL 10.
Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 16: Chính quyền địa phương
Mở đầu
Mở đầu trang 109 KTPL 10: Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về một cơ quan chính quyền địa phương.
Phương pháp giải:
- Lựa chọn một cơ quan chính quyền địa phương (Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp) và nêu hiểu biết của em về cơ quan đó.
Trả lời:
Hội đồng nhân dân cấp xã là một trong những cơ quan đại biểu của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước tại địa phương.
Hội đồng Nhân dân xã có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Nhân dân xã.
- Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng Nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.
- Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.
- Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng Nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng Nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng Nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng Nhân dân xã bầu.
- Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng Nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng Nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
- Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
Khám phá
1. Hội đồng nhân dân
Câu hỏi trang 109, 110 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu.
- Trình bày chức năng của Hội đồng nhân dân. Cho ví dụ minh họa.
- Em hãy cho biết biểu hiện của những chức năng này.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin, nêu chức năng của Hội đồng nhân dân.
- Liên hệ thực tiễn, nêu ví dụ minh họa về chức năng của Hội đồng nhân dân.
- Tìm hiểu và liệt kê biểu hiện của những chức năng đã nêu.
Trả lời:
- Chức năng của Hội đồng nhân dân:
+ Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương.
+ Thực hiện quyền giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
- Ví dụ:
+ Tổ chức và giám sát thực hiện phong trào trồng cây xanh, đảm bảo mĩ quan đô thị.
+ Tổ chức, thành lập và rèn luyện đội dân quân tự vệ tại địa phương.
+ Giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về công tác cán bộ của Hội đồng nhân dân các cấp.
- Biểu hiện:
+ Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương: xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm trò nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước.
+ Thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương.
Phương pháp giải:
- Quan sát sơ đồ kết hợp với thông tin đã tìm hiểu, xác định cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân.
Trả lời:
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân gồm:
+ Các đại biểu Hội đồng nhân dân
+ Thường trực Hội đồng nhân dân: gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
+ Các Ban của Hội đồng nhân dân: gồm các Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên.
Câu hỏi trang 111 KTPL 10: Em hãy quan sát đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.
- Hội đồng nhân dân hoạt động như thế nào?
- Hoạt động của Hội đồng nhân dân thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin, nêu hoạt động của Hội đồng nhân dân.
- Tìm hiểu thông tin và nêu nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Trả lời:
- Hoạt động của Hội đồng nhân dân:
+ Hình thức hoạt động theo kì họp.
+ Hội đồng nhân dân họp thường lệ mỗi năm ít nhất 2 kì và họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất.
+ Hội đồng nhân dân họp công khai. Trong những trường hợp cần thiết có thể họp kín.
+ Tại kì họp, Hội đồng nhân dân bàn bạc, xem xét các báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình tự họp, thảo luận tập thể, quyết định theo đa số những vấn đề quan trọng thuộc nhiệm vụ, quyền hạn và thực hiện chức năng giám sát.
+ Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng biểu quyết.
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền biểu quyết tán thành, không tán thành, không biểu quyết.
- Hoạt động của Hội đồng nhân dân thể hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Ủy ban nhân dân
Câu hỏi trang 111, 112 KTPL 10: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Trình bày và cho ví dụ minh họa về chức năng của Ủy ban nhân dân.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin và xác định các chức năng của Ủy ban nhân dân.
- Liên hệ thực tiễn, nêu ví dụ minh họa về chức năng của Ủy ban nhân dân.
Trả lời:
- Chức năng của Ủy ban nhân dân:
+ Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
+ Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
- Ví dụ:
+ Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về công tác cán bộ của Hội đồng nhân dân triển khai.
+ Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động bị ảnh hưởng dịch Covid-19 tới người lao động tại địa phương.
Câu hỏi trang 112 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân.
Phương pháp giải:
Xác định nội dung cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân trong thông tin và vẽ sơ đồ phân cấp theo những thông tin đã xác định.
Trả lời:
Câu hỏi trang 113 KTPL 10: Em hãy đọc trường hợp và trả lời câu hỏi.
- Ủy ban nhân dân hoạt động như thế nào?
- Hoạt động của Ủy ban nhân dân thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phương pháp giải:
- Đọc trường hợp kết hợp với thông tin đã tìm được, nêu hoạt động của Ủy ban nhân dân.
- Tìm hiểu thông tin và nêu nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân.
Trả lời:
- Hoạt động của Ủy ban nhân dân:
+ Làm việc theo chế độ tập thể kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
+ Họp thường kì mỗi tháng 1 lần và có thể tổ chức họp chuyên đền khi phát sinh các công việc đột xuất.
+ Ủy ban nhân dân giải quyết các vấn đề bằng hình thức biểu quyết lấy ý kiến của tập thể.
- Hoạt động của Ủy ban nhân dân thể hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy vai trò tập thể, đề cao trách nhiệm cá nhân và tinh thần chủ động, sáng tạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân.
3. Trách nhiệm công dân trong bảo vệ, xây dựng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
Câu hỏi trang 113 KTPL 10: Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.
- Bầu cử có phải là trách nhiệm của công dân không? Vì sao?
- Tổ dân phố có vai trò gì trong hoạt động bầu cử?
Phương pháp giải:
- Đọc tình huống kết hợp với hiểu biết cá nhân, trả lời bầu cử có hoặc không là trách nhiệm của công dân. Giải thích vì sao lại đưa ra câu trả lời đó.
- Dựa vào tình huống kết hợp với thông tin đã tìm được, nêu vai trò của tổ dân phố trong hoạt động bầu cử.
Trả lời:
- Bầu cử là trách nhiệm của công dân vì Nhà nước ta là do nhân dân bầu ra, không có lá phiếu của công dân thì không thể thành lập được các cơ quan nhà nước để thực hiện việc quản lý xã hội, xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh mà người dân hằng mong muốn. Bầu cử cũng là việc để công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân của mình.
- Vai trò của tổ dân phố trong hoạt động bầu cử:
+ Thông báo lại những vấn đề trong hoạt động bầu cử.
+ Giải đáp thắc mắc về hoạt động bầu cử của công dân.
+ Hướng dẫn công dân cách thức bỏ phiếu.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 114 KTPL 10: Em hãy thảo luận cùng bạn và cho biết ý kiến về các phát biểu sau:
Phương pháp giải:
Đưa ra quan điểm đồng ý hay không đồng ý với từng phát biểu. Giải thích lí do tại sao lại đưa ra quan điểm đó.
Trả lời:
a – Em không đồng ý với ý kiến trên vì Ủy ban nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra để thực hiện các nhiệm vụ quyền hàng theo quy định của pháp luật.
b – Em không đồng ý với ý kiến trên vì số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở các cấp là khác nhau và được quy định cụ thể.
c - Em đồng ý với ý kiến trên vì Ủy ban nhân dân các cấp đều có tổ chức cơ quan chuyên môn.
Phương pháp giải:
Đọc các chức năng và phân biệt đâu là chức năng của Hội đồng nhân dân, đâu là chức năng của Ủy ban nhân dân.
Trả lời:
- Các chức năng của Hội đồng nhân dân: a, d, e
- Các chức năng của Ủy ban nhân dân: b, c, đ
Luyện tập 3 trang 115 KTPL 10: Em hãy thảo luận cùng bạn các tình huống sau và thực hiện yêu cầu.
- Cho biết nhận xét của em về quan điểm của nhân vật trong 2 tình huống trên.
- Hãy chia sẻ cùng bạn những hoạt động tìm hiểu về chính quyền địa phương mà em đã tham gia.
- Cho biết những thủ tục hành chính mà em hoặc người thân đã thực hiện tại chính quyền địa phương.
Phương pháp giải:
- Đọc tình huống, xác định và nêu nhận xét về quan điểm của các nhân vật trong tình huống.
+ Quan điểm của anh M
+ Quan điểm của anh K
- Liên hệ bản thân, chia sẻ một số hoạt động tìm hiểu về chính quyền địa phương mà em đã tham gia.
- Liên hệ bản thân, nêu một số thủ tục hành chính mà em hoặc người thân đã thực hiện tại chính quyền địa phương.
Trả lời:
- Nhận xét:
+ Quan điểm của anh M không đúng khi đã cho rằng không làm làm việc trong chính quyền địa phương nên không cần tham gia cuộc thi Tìm hiểu Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
+ Quan điểm của anh K không đúng khi đám cưới đã lâu mà vẫn chưa đăng kí kết hôn bởi đăng kí kết hôn là thủ tục cần thiết để xác lập quan hệ giữa vợ và chồng trong hôn nhân.
- Những hoạt động tìm hiểu về chính quyền địa phương mà em đã tham gia: Tham gia cuộc thi Tìm hiểu Luật Tổ chức chính quyền địa phương,…
- Những thủ tục hành chính mà em hoặc người thân đã thực hiện tại chính quyền địa phương.
+ Xin giấy khai sinh
+ Đăng kí chứng nhận kết hôn
+ Đăng kí làm sổ hộ khẩu
Vận dụng
Phương pháp giải:
- Tìm hiểu về quyền học tập.
- Viết bài viết (khoảng 300 chữ) bày tỏ về quyền học tập để gửi tới đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện nơi em sinh sống.
Trả lời:
Giáo dục là quá trình thu nhận kiến thức, kỹ năng, giá trị và niềm tin được dạy trong trường học hoặc qua các phương thức khác. Nó bao gồm các hoạt động được thực hiện bên ngoài trường học chính thức, bao gồm cả học tập tự định hướng.Nó cũng bao gồm quá trình phát triển các kỹ năng áp dụng kiến thức của một người thông qua các hoạt động khác nhau. Giáo dục là một trong những vấn đề được mỗi quốc gia quan tâm và đưa ra những quy định cụ thể.
Quyền và Nghĩa vụ học tập của công dân được quy định tại điều 39 Hiến Pháp năm 2013: “Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ học tập”
Như vậy có thể thấy sự khẳng định quyền và nghĩa vụ học tập của mỗi công dân trong Hiến pháp 2013 là một nhu cầu cơ bản và cần thiết đối với mỗi công dân, mỗi công dân trên đất nước đều có quyền được tiếp cận giáo dục và có nghĩa vụ học tập tạo nền tảng vững chắc có đất nước.
Ngoài ra tại Điều 13 Luật giáo dục 2019 quy định: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
1. Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.
2. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo môi trường giáo dục an toàn, bảo đảm giáo dục hòa nhập, tạo điều kiện để người học phát huy tiềm năng, năng khiếu của mình.
3. Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho người học là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của Luật Trẻ em, người học là người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, người học thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
Phương pháp giải:
- Tìm hiểu về nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ và xây dựng chính quyền địa phương.
- Xây dựng khẩu hiệu theo nội dung đã tìm hiểu.
Trả lời:
Gợi ý một số khẩu hiệu:
- Xây dựng và bảo vệ chính quyền là trách nhiệm của toàn dân, toàn quân.
- Xây dựng thành phố hiện đại – văn minh là trách nhiệm của mọi người, mọi nhà.
Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 16: Chính quyền địa phương
1. Hội đồng nhân dân
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định;
+ Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
- Cơ cấu của hội đồng nhân dân gồm
+ Các đại biểu Hội đồng nhân dân
+ Thường trực Hội đồng nhân dân
+ Các Ban của Hội đồng nhân dân.
- Hoạt động của Hội đồng nhân dân
+ Hội đồng nhân dân àm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.
+ Hội đồng nhân dân họp thường lệ mỗi năm ít nhất 2 kì và học chuyên để hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất.
+ Hội đồng nhân dẫn quyết định các vấn đề tại phiên họp toàn thể bằng hình thức biểu quyết.
2. Ủy ban nhân dân
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương;
+ Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
- Cơ cấu của Ủy ban nhân dân gồm
+ Chủ tịch
+ Phó Chủ tịch và các Uỷ viên
+ Các cơ quan chuyên môn.
- Hoạt động của Ủy ban nhân dân
+ Uỷ ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
+ Uỷ ban nhân dân họp thường kì mỗi tháng 1 lần và học chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất.
+ Uỷ ban nhân dân quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng hình thức biểu quyết.