Với giải sách bài tập Địa lí 7 Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 7 Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
Bài tập 1 trang 48 SBT Địa lí 7: Lựa chọn đáp án đúng.
Câu a: Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ phân hoá theo chiều bắc - nam, thể hiện rõ nhất ở
A. sự phân hoá cảnh quan.
B. sự phân hoá khí hậu.
C. sự phân hoá địa hình.
D. sự phân hoá khí hậu và cảnh quan.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu b: Sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây ở Nam Mỹ thể hiện rõ nhất ở
A. sự phân hoá cảnh quan.
B. sự phân hoá khí hậu.
C. sự phân hoá địa hình.
D. sự phân hoá khí hậu và cảnh quan.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bài tập 2 trang 49 SBT Địa lí 7: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
Khu vực Trung và Nam Mỹ gồm Trung Mỹ, các đảo, quần đảo trong vùng biển (1)……………..... và toàn bộ lục địa (2)..................................
Trả lời:
Khu vực Trung và Nam Mỹ gồm Trung Mỹ, các đảo, quần đảo trong vùng biển (1) Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa (2) Nam Mỹ.
Trả lời:
- Phạm vi của đới khí hậu xích đạo, cận xích đạo: Quần đảo Ang-ti, sơn nguyên Guy-a-na, đồng bằng Na-nốt, đồng bằng A-ma-dôn.
- Phạm vi của đới khí hậu nhiệt đới: eo đất Trung Mỹ, khu vực chí tuyến Nam ở lục địa Nam Mỹ.
- Phạm vi của đới khí hậu cận nhiệt: diện tích nhỏ ở phía Nam lục địa Nam Mỹ.
- Phạm vi của đới khí hậu ôn đới: cực nam của lục địa Nam Mỹ.
Bài tập 4 trang 49 SBT Địa lí 7: Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép nối:
1 – b) |
2 – c) |
3 – a) |
a) Đồng bằng A-ma-dôn
b) Đồng bằng Pam-pa
c) Đồng bằng Ô-ri-nô-cô
d) Đồng bằng La Pla-ta
Trả lời:
- Thứ tự sắp xếp: c) Đồng bằng Ô-ri-nô-cô => a) Đồng bằng A-ma-dôn => d) Đồng bằng La Pla-ta => b) Đồng bằng Pam-pa
Bài tập 6 trang 49 SBT Địa lí 7: So sánh cấu trúc địa hình của Nam Mỹ và Bắc Mỹ.
Trả lời:
|
Địa hình Bắc Mĩ |
Địa hình Nam Mĩ |
Giống nhau |
- Cấu trúc địa hình đơn giản: phía tây là núi trẻ, đồng bằng ở giữa và phía đông là cao nguyên hoặc núi thấp. |
|
Khác nhau |
- Phía đông là miền núi già - Hệ thống núi Cooc-đi-e chiếm khoảng 1/2 diện tích lục địa Bắc Mĩ - Đồng bằng trung tâm cao ở phía bắc, thấp dần về phía Nam |
- Phía đông là cao nguyên - Hệ thống núi An-đet chỉ chiếm phần nhỏ diện tích Nam Mỹ - Có một chuỗi đồng bằng nối với nhau, chủ yếu là đồng bằng thấp |
Bài tập 7 trang 50 SBT Địa lí 7: Ghép các cột bên trái với các cột bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép nối:
1 – b) |
2 – a) |
3 – d) |
4 – c) |
Bài tập 8 trang 50 SBT Địa lí 7: Dựa vào hình 4 trang 151 SGK, hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:
CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN THEO ĐỘ CAO Ở SƯỜN ĐÔNG AN-ĐÉT
Đới thiên nhiên |
Độ cao |
Rừng nhiệt đới |
|
|
1000 - 1 300 m |
Rừng lá kim |
|
Đồng cỏ |
|
|
4000 - 5 000 m |
Băng tuyết |
|
Trả lời:
CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN THEO ĐỘ CAO Ở SƯỜN ĐÔNG AN-ĐÉT
Đới thiên nhiên |
Độ cao |
Rừng nhiệt đới |
0-1000 m |
Rừng lá rộng |
1 000 - 1 300 m |
Rừng lá kim |
1 300 - 3 000 m |
Đồng cỏ |
3000 - 4 000 m |
Đồng cỏ núi cao |
4000 - 5300 m |
Băng tuyết |
5300 - 6 500 m |
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
Bài 17: Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ, khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
1. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc-nam
- Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ (thể hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan):
+ Đới khí hậu xích đạo: nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.
+ Đới khí hậu cận xích đạo: một năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt, thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới.
+ Đới khí hậu nhiệt đới: nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang lây. Cảnh quan cũng thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.
+ Đới khí hậu cận nhiệt: mùa hạ nóng, mùa đông ẩm. Nơi mưa nhiều có thảm thực vật điển hình là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng. Nơi mưa ít có cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.
+ Đới khí hậu ôn đới: mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
Hoang mạc A-ma-ta-ca ở Chi-lê
2. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây
- Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đôg - tây ở Trung và Nam Mỹ:
* Ở Trung Mỹ
- Phía đông và các đảo có lượng mưa nhiều, thảm rừng mưa nhiệt đới phát triển.
- Phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa.
* Ở Nam Mỹ: Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây thể hiện rõ nhất ở địa hình:
- Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Sơn nguyên Guy-a-na có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp.
+ Sơn nguyên Bra-xin có khí hậu khô hạn hơn nên cảnh quan rừng thưa và xa van là chủ yếu.
- Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng (Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, La Pla-ta và Pam-pa).
+ Đồng bằng A-ma-dôn: nằm trong khu vực có khí hậu xích đạo và cận xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều nên thảm thực vật rừng mưa nhiệt đới bao phủ, hệ thực - động vật vô cùng phong phú.
+ Các đồng bằng còn lại có mưa ít nên thảm thực vật chủ yếu là xa van, cây bụi.
- Phía tây là miền núi An-đét:cao trung bình 3 000 - 5 000 m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa là các thung lũng và cao nguyên. Thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt giữa sườn đông và sườn tây.
3. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao
- Các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông đông An-đét qua lãnh thổ Pê-ru: Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao, băng tuyết.
- Các đại thực vật được phân bố theo độ cao như sau:
+ Rừng nhiệt đới: từ 0 - 1000 m.
+ Rừng lá rộng: 1000 - 1300 m.
+ Rừng lá kim: 1300 - 3000 m.
+ Đồng cỏ: 3000 - 4000m
+ Đồng cỏ núi cao: 4000 - 5000m.
+ Băng tuyết vĩnh cửu: 6000 - 6500 m.
Sườn đông dãy An-đét qua lãnh thổ Pê-ru