Giải Địa Lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

2.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp lớp 9.

Giải bài tập Địa Lí Lớp 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 24 SGK Địa lí 9: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.

Trả lời:

Đặc điểm khí hậu:

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều trên 200C, đạt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.

Tổng lượng bức xạ nhận được rất lớn, cán cân bức xạ quanh năm dương (khoảng 75kcal/cm2 /năm). Số giờ nắng từ 1400 – 3000h/năm.

+ Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm), độ ẩm cao (>80%).

+ Việt Nam nằm trong khu vực châu Á gió mùa điển hình, chịu tác động của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng:

+ Phân hóa theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây.

+ Phân hóa theo độ cao.

- Khí hậu diễn biến thất thường, có nhiều thiên tai (bão, lũ).

Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 25 SGK Địa lí 9: Hãy kể tên một số loại rau, quả đặc trưng theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa phương.

Phương pháp giải:

Liên hệ hiểu biết của bản thân

- Miền Bắc: đặc trưng các loại hoa quả ưa lạnh 

- Miền Nam: đặc trưng các loại hoa quả nhiệt đới, xứ nóng

Trả lời:

- Miền Bắc: có các loại rau màu vụ đông như su hào, bắp cải, cà chua…; vùng núi phía Bắc có hoa quả cận nhiệt, ôn đới như: đào, lê, mơ, mận, táo, dâu tây…và cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt: chè.

- Miền Nam có các loại quả nhiệt đới: sầu riêng, mãng cầu, măng cụt, chôm chôm, chuối, xoài…; các loại cây công nghiệp nhiệt đới: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều.

- Đặc sản địa phương: bưởi Diễn, nhãn lồng Hưng Yên, vải thiều Bắc Giang, xoài Cát Chu, bưởi da xanh Bến Tre, chè Thái Nguyên..

Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 25 SGK Địa lí 9: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta?

Phương pháp giải:

Liên hệ vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp (đặc biệt cây trồng).

Trả lời:

Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta. Vì:

- Chống úng, lụt trong mùa mưa bão.

- Đảm bảo nước tưới trong mùa khô.

- Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác.

- Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng.

=> Tạo ra được năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây trồng.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 4 trang 26 SGK Địa lí 9: Kể tên một số cơ sở vật chất – kĩ thuật trong  nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ hình 7.2

Giải Địa Lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Liên hệ hiểu biết của bản thân

Trả lời:

- Hệ thống thủy lợi: kênh mương, hồ chứa nước, đê điều ngăn lũ.

- Hệ thống dịch vụ trồng trọt: nông cụ như máy cày, máy gặt, máy cấy, máy cắt cỏ..; phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây…

- Hệ thống dịch vụ chăn nuôi: con giống, thức ăn chăn nuôi (thức ăn công nghiệp, đồng cỏ), chuồng trại, dịch vụ thú y.

- Các cơ sở vật chất kĩ thuật khác: xe ô tô vận chuyển sản phẩm nông nghiệp, các cơ sở khuyến nông, khuyến ngư,...

Câu hỏi và bài tập (trang 27 SGK Địa lí 9)

Bài 1 trang 27 SGK Địa Lí 9: Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta.

Trả lời:

- Tài nguyên đất: khá đa dạng, gồm hai nhóm đất chính là đất phù sa và đất feralit.

+ Đất phù sa: có diện tích khoảng 3 triệu ha, thích hợp nhất với cây lúa nước và nhiều loại cây ngắn ngày khác,  tập trung ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung.

+ Đất feralit: chiếm diện tích khoảng 16 triệu ha, tập trung ở vùng trung du và miền núi, thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè..và các loại cây ăn quả (đào, lê, mận..), cây công nghiệp ngắn ngày (sắn, ngô).

- Tài nguyên khí hậu:

+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.

=> Cây cối có điều kiện sinh trưởng và phát triển xanh tươi quanh năm, có thể trồng từ hai đến ba vụ lúa và rau màu trong năm; nhiều loại cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển tốt; áp dụng các phương thức thâm canh, tăng vụ, xen canh…

 + Khí hậu nước ta phân hóa rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao.

=> Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng và có sự khác nhau giữa các vùng.

- Tài nguyên nước:

+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, các hệ thống sông có giá trị lớn về thủy lợi.

+ Nguồn nước ngầm khá dồi dào.

=> Nguồn nước tưới quan trọng cho cây trồng, nhất là vào mùa khô.

- Tài nguyên sinh vật:

+ Động thực vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo các giống cây trồng vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái từng địa phương.

+ Còn nhiều nguồn gen quý hiếm.

Bài 2 trang 27 SGK Địa Lí 9: Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp?

Phương pháp giải:

Công nghiệp chế biến (chế biến lương thực thực phẩm) sử dụng nguyên liệu từ ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Liên hệ để rút ra mối liên hệ giữa 2 đối tượng này.

Trả lời:

Công nghiệp chế biến (chế biến lương thực thực phẩm) sử dụng nguyên liệu từ ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Vì vậy phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ý nghĩa với phát triển và phân bố nông nghiệp:

+ Tiêu thụ nông sản, giúp cho nông nghiệp phát triển ổn định.

+ Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.

+ Thúc đẩy việc hình thành các vùng chuyên canh.

+ Đẩy mạnh quá trình chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa, hiện đại.

Bài 3 trang 27 SGK Địa Lí 9: Cho những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất một số nông sản ở địa phương em.

Trả lời:

Ví dụ cho thấy vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất một số nông sản ở địa phương em:

 Sản xuất cà phê ở Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh mẽ nhờ việc mở rộng tiêu thụ sản phẩm tới các thị trường Tây Âu, Mỹ, các nước Đông Nam Á…

Lý thuyết Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

I. Các nhân tố tự nhiên

a) Tài nguyên đất

- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành nông nghiệp.

- Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit.

+ Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha; thích hợp nhất với cây lúa nước, các loại cây ngắn ngày; tập trung tại các đồng bằng.

+ Đất feralit: trên 16 triệu ha; thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày; tập trung chủ yếu ở miền núi, cao nguyên.

b) Tài nguyên khí hậu

- Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa.

- Phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao.

=> Ý nghĩa:

+ Thuận lợi: Cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2 – 3 vụ lúa và rau màu trong năm, cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

+ Khó khăn: bão, gió tây khô nóng, giá rét, sương muối, sâu bệnh phát triển...

c) Tài nguyên nước

- Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm khá dồi dào.

- Hạn chế: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán, thiếu nước vào mùa khô và cần xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí.

d) Tài nguyên sinh vật

Động, thực vật phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt.

II. Các nhân tố kinh tế – xã hội

a) Dân cư và lao động nông thôn

- Lao động trong nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao, khoảng 60% (năm 2003).

- Người lao động giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo.

b) Cơ sở vật chất - kĩ thuật

- Ngày càng hoàn thiện.

- Công nghiệp chế biến nông sản phát triển và góp phần tăng giá trị, khả năng cạnh tranh hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh.

c) Chính sách phát triển nông nghiệp

Các chính sách thúc đẩy nông nghiệp phát triển như: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu…

d) Thị trường trong và ngoài nước

- Thị trường được mở rộng thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa về cơ cấu cây trồng.

- Khó khăn:

+ Sức mua thị trường trong nước còn hạn chế.

+ Biến động của thị trường xuất khẩu làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số cây trồng, vật nuôi quan trọng.

Sơ đồ tư duy các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Giải Địa Lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp (ảnh 2)

 

Đánh giá

0

0 đánh giá