Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau: Một xe buýt khối lượng 3 tấn

3.8 K

Với giải Câu hỏi 3 trang 111 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 28: Động lượng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 28: Động lượng

Câu hỏi 3 trang 111 Vật Lí 10: Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau:

a) Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h.

b) Một hòn đá có khối lượng 500 g chuyển động với tốc độ 10 m/s.

c) Một electron chuyển động với tốc độ 2.107 m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa

Biểu thức tính động lượng: p = m.v

Trong đó:

+ p: động lượng của vật (kgm/s)

+ m: khối lượng của vật (kg)

+ v: vận tốc của vật (m/s)

Biểu thức tính xung lượng: Δp=F.Δt

Trả lời:

a) Đổi 3 tấn = 3000 kg; 72 km/h = 20 m/s

Động lượng của xe buýt là: p = m.v = 3000.20 = 6.104 (kgm/s)

b) Đổi 500 g = 0,5 kg.

Động lượng của hòn đá là: p = m.v = 0,5.10 = 5 (kg.m/s)

c) Động lượng của hạt electron là:

p = m.v = 9,1.10-31 .2.107 = 1,82.10-23 (kg.m/s)

Xem thêm các bài giải Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá